Giải đáp các thắc mắc cùng hướng dẫn những thủ tục giải thể doanh nghiệp trong năm 2017 một cách chi tiết nhất
Giải thể doanh nghiệp là gì? Nếu nói việc đăng ký thành lập doanh nghiệp là bước khởi đầu của một doanh nghiệp thì đây lại là sự chấm dứt và kết thúc của doanh nghiệp. Một công việc buồn tẻ và nhàm chán cho người chủ sở hữu nhưng lại là cần thiết để có thể kết thúc và bắt đầu lại từ đầu. Là một công việc đòi hỏi về thời gian và các thủ tục pháp lý hết sức phức tạp để hoàn thành được các thủ tục này.Khi tiến hành làm thủ tục giải thể doanh nghiệp là lúc các chủ thể doanh nghiệp tiến hành các thủ tục pháp lý về giải thể nhằm chấm dứt toàn bộ tư cách pháp nhân và quyền lợi nghĩa vụ liên quan đến doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Thủ tục giải thể doanh nghiệp
Doanh nghiệp được tiến hành giải thể khi nào?
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn.
- Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Thắc mắc xung quanh việc giải thể doanh nghiệp
Hỏi : Công ty mình đang làm ăn thua lỗ và nợ một số thuế chưa trả được. Vậy bên mình muốn làm thủ tục giải thể doanh nghiệp có được không?
Đáp : Chào bạn theo quy định tại điều 201, các trường hợp và điều kiện giải thể thì quy định doanh nghiệp bắt buộc hoàn thành các nghĩa vụ thuế mới được phép đăng ký thủ tục giải thể doanh nghiệp. Bởi vậy trường hợp của công ty bạn là không đáp ứng được yêu cầu của pháp luật. Do đó không được phép giải thể khi chưa hoàn thành thủ tục về thuế.
—
Hỏi : Doanh nghiệp của mình chuẩn bị giải thể nhưng còn vướng mắc một số công việc chưa giải quyết được. Vậy nếu đã có tiến hành giải thể thì mình có được phép hoàn thành các công việc đó không? Và công việc nào bị cấm khi tiến hành làm giải thể doanh nghiệp?
Đáp : Theo luật doanh nghiệp 2005 khi doanh nghiệp bắt đầu giải thể thì yêu cầu cấm các hoạt động sau đây : Cất giấu, tẩu tán tài sản. Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ. Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp. Ký kết hợp đồng mới không phải là hợp đồng nhằm thực hiện giải thể doanh nghiệp. Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản.Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực. Huy động vốn dưới mọi hình thức khác. Do đó nếu công việc của bạn không là một trong những công việc như trên thì được phép tiến hành giải quyết công việc đó.
—
Hỏi : nếu doanh nghiệp của tôi giải thể thì theo quy định phải nộp Danh sách người lao động và giải quyết các quyền lợi cho người lao động của công ty. Vậy nếu công ty tôi đã hoàn thành các điều kiện trên cho người lao động trước khi được phép tiến hành giải thể doanh nghiệp thì phải làm thế nào?
Đáp : nếu doanh nghiệp đã hoàn thành quyền lợi cho người lao động trước khi đăng ký giải thể thì không cần nộp danh sách người lao động nữa chỉ cần trong hồ sơ xin giải thể ghi rõ nội dung này là đươc. Bởi theo quy định danh sách người lao động giải thể chính là người đang tham gia lao động tại doanh nghiệp trong thời gian tiến hành giải thể.
—
Hỏi : thời gian để được giải quyết hồ sơ giải thể là bao lâu?
Đáp : nếu doanh nghiệp nộp đủ và đúng quy định về hồ sơ xin giải thể của mình thì trong thời hạn 05 ngày sẽ được hoàn thành thủ tục.
—
Hỏi: doanh nghiệp khi tiến hành giải thể có phải xác minh về hóa đơn hay không?
Đáp : theo quy định của pháp luật trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày giải thể mọi hóa đơn của công ty vẫn nằm trong thời hạn xác minh hóa đơn.
—
Hỏi : doanh nghiệp muốn tiến hành giải thể những vẫn còn nợ hợp đồng chưa hoàn tất được. Vậy doanh nghiệp có được phép giải thể hay không?
Đáp : doanh nghiệp muốn tiến hành giải thể phải hoàn tất các hợp đồng đã được ký kết hoặc có thể đền bù theo thương lượng của 2 bên để hoàn thành thủ tục. Nếu không thì doanh nghiệp của bạn sẽ phải dừng hoạt động giải thể cho đến khi nào hoàn tất hợp đồng với bên đối tác của mình.
Thủ tục giải thể doanh nghiệp
Bước 1: Doanh nghiệp thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp theo quy định tại điều 202 LDN 2015
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
- Lý do giải thể.
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên) hoặc chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH 1 thành viên), Hội đồng quản trị (đối với công ty CP) trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng. Sau khi tiến hành thanh lý tài sản phải lập biên bản về việc thanh lý tài sản của doanh nghiệp.
- Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, Cơ quan thuế, tất cả các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp (nếu có). Đồng thời quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.
- Quyết định giải thể phải được gửi cho các chủ nợ kèm theo thông báo về phương án giải quyết nợ. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
Bước 2: Thủ tục về thuế và thủ tục tại chi cục thuế
- Thông báo giải thể.
- Biên bản họp Hội đồng thành viên/ HĐCĐ về việc giải thể doanh nghiệp.
- Quyết định giải thể doanh nghiệp của Chủ sở hữu công ty/ HĐTV/ HĐCĐ.
- Xác nhận đóng Mã số hải quan tại Tổng cục Hải quan.
- Công văn xin chấm dứt hiệu lực Mã số thuế của công ty.
- Bản sao có công chứng Giấy chúng nhận Đăng ký kinh doanh.
Bước 3: Thủ tục về Dấu pháp nhân : trả con dấu pháp nhân tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – công an tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Công văn trả dấu.
- Bản chính GCN đăng ký mẫu dấu.
- Dấu pháp nhân.
- Bản sao GCN đăng ký kinh doanh có công chứng.
- Giấy giới thiệu (trong trường hợp Đại diện theo pháp luật của Công ty không trục tiếp tiến hành trả con dấu).
Lưu ý: Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu. Trong trường hợp này, con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu trong hồ sơ giải thể doanh nghiệp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 204 Luật Doanh nghiệp được thay thế bằng giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.
Bước 4: Thủ tục về Sở kế hoạch & Đầu tư: doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ và nộp tại phòng đăng ký kinh doanh nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Thông báo về việc giải thể.
- Quyết định về việc giải thể doanh nghiệp của Chủ sở hữu công ty/HĐTV/HĐCĐ.
- Biên bản hợp HĐTV/HĐCĐ về việc giải thể doanh nghiệp.
- Biên bản thanh lý tài sản và thanh toán hết các khoản nợ.
- Công văn đóng tài khoản (hoặc cam kết chưa mở tài khoản Ngân hàng).
- Ba số báo liên tiếp đăng thông báo giải thể doanh nghiệp.
- Thông báo đóng mã số thuế (bản chính hoặc bản sao công chứng).
- Giấy chứng nhận đã thu hôi con dấu (bản chính hoặc bản sao công chứng).
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Giấy ủy quyền hoặc giấy giới thiệu.
Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tư sẽ trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Mong rằng qua bài tổng hợp trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ được quy định về thủ tục và các loại giấy tờ xung quanh việc giải thể doanh nghiệp. Từ đó có thể giúp tiến hành việc giải thể doanh nghiệp của mình một cách nhanh chóng và thuận lợi đúng với yêu cầu của pháp luật. Để có thể nhanh chóng hoàn thành nghĩa vụ của mình với đối tác và pháp luật và tiến hành công việc làm ăn mới của mình một cách thuận lợi và thành công hơn.