Thuế vãng lai là một khái niệm quen thuộc với các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh, xây dựng, lắp đặt hay chuyển nhượng bất động sản ngoài tỉnh nơi đóng trụ sở chính. Hiểu đúng và thực hiện đủ nghĩa vụ về thuế vãng lai không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tránh được các rủi ro pháp lý không đáng có. Bài viết này của Hoàng Nam sẽ giải đáp chi tiết vãng lai là gì trong lĩnh vực thuế, chỉ rõ 3 trường hợp bắt buộc phải kê khai và hướng dẫn cụ thể quy trình thực hiện theo quy định mới nhất.

vãng lai là gì

Thuế GTGT vãng lai là gì và 3 trường hợp nào bắt buộc phải kê khai?

Để vận hành doanh nghiệp một cách trơn tru và đúng pháp luật, việc nắm vững các quy định về thuế là vô cùng quan trọng. Trong đó, thuế GTGT vãng lai là một trong những nghĩa vụ mà nhiều kế toán, đặc biệt là ở các doanh nghiệp xây dựng, bất động sản, thường xuyên gặp phải.

3 Phút Để Hiểu Rõ Thuế Giá Trị Gia Tăng (VAT) Là Gì Cho Chủ Doanh Nghiệp
thuế giá trị gia tăng là gì

Chỉ 3 phút để hiểu rõ thuế giá trị gia tăng là gì cho chủ doanh nghiệp. Bài viết giải Read more

4 Cách Tra Cứu Số Định Danh Cá Nhân Nhanh Nhất Cho Người Lao Động
tra cứu số định danh cá nhân

Hướng dẫn 4 cách tra cứu số định danh cá nhân nhanh nhất cho người lao động, kể cả khi Read more

3 Điều Kiện Để Mở Đại Lý Du Lịch Và Thủ Tục Đăng Ký Kinh Doanh
đại lý du lịch

Hướng dẫn chi tiết 3 điều kiện để mở đại lý du lịch theo Luật Du lịch 2017 và thủ Read more

7 Chỉ Tiêu Quan Trọng Trên Bảng Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Nắm vững 7 chỉ tiêu quan trọng trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giúp nhà quản Read more

Định nghĩa chính xác về thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh

Thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh là khoản thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp phải tạm nộp cho cơ quan thuế tại địa phương (tỉnh khác nơi đóng trụ sở chính) nơi phát sinh các hoạt động kinh doanh như xây dựng, lắp đặt, bán hàng hoặc chuyển nhượng bất động sản. Đây là khoản tạm nộp vào ngân sách tỉnh, sau đó sẽ được khấu trừ vào số thuế GTGT phải nộp tại trụ sở chính. Việc tìm hiểu bản chất của thuế giá trị gia tăng là gì sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về loại thuế này.

Về cơ bản, khi doanh nghiệp của bạn thực hiện một dự án hoặc bán hàng ở một tỉnh khác mà không thành lập chi nhánh hay đơn vị trực thuộc tại đó, bạn vẫn có nghĩa vụ đóng góp vào ngân sách của địa phương nơi bạn tạo ra doanh thu. Đó chính là bản chất của thuế vãng lai.

Trường hợp 1: Hoạt động xây dựng, lắp đặt tại tỉnh khác

Đây là trường hợp phổ biến nhất phải kê khai thuế GTGT vãng lai.

Cụ thể, các doanh nghiệp là nhà thầu xây dựng, ký hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư để thi công công trình tại một tỉnh khác với nơi đặt trụ sở chính thì bắt buộc phải kê khai và nộp thuế vãng lai tại địa phương nơi có công trình. Quy định này áp dụng cho cả công trình, hạng mục công trình xây dựng liên quan tới nhiều tỉnh.

  • Điều kiện áp dụng: Giá trị công trình xây dựng, lắp đặt bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên.
  • Ví dụ: Công ty Xây dựng A có trụ sở tại Hà Nội, ký hợp đồng thi công một tòa nhà văn phòng tại Đà Nẵng với giá trị 50 tỷ đồng. Công ty A phải thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT vãng lai cho Cục Thuế Đà Nẵng.

Trường hợp 2: Hoạt động chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh

Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại một tỉnh khác nơi đóng trụ sở chính cũng thuộc đối tượng phải kê khai thuế vãng lai.

Điểm đặc biệt của trường hợp này là không phân biệt giá trị chuyển nhượng. Dù doanh thu dưới 1 tỷ đồng, doanh nghiệp vẫn phải nộp thuế GTGT vãng lai cho cơ quan thuế tại tỉnh nơi có bất động sản.

  • Ví dụ: Công ty Bất động sản B có trụ sở tại TP.HCM, thực hiện bán một lô đất tại tỉnh Long An. Dù giá trị lô đất là bao nhiêu, công ty B vẫn phải kê khai và nộp thuế GTGT vãng lai tại Long An.

Trường hợp 3: Hoạt động bán hàng vãng lai ngoại tỉnh (có điều kiện)

Đây là trường hợp ít gặp hơn và có điều kiện cụ thể.

Doanh nghiệp có hoạt động bán hàng vãng lai tại một tỉnh khác nơi đóng trụ sở chính, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại đó, sẽ phải kê khai thuế vãng lai nếu tổng doanh thu (bao gồm cả thuế GTGT) từ 1 tỷ đồng trở lên. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng theo các quy định mới, nhiều trường hợp bán hàng vãng lai thông thường không còn phải kê khai tại địa phương phát sinh mà sẽ được khai tập trung tại trụ sở chính.

Hướng dẫn chi tiết cách tính, kê khai và hạch toán thuế GTGT vãng lai

Hướng dẫn chi tiết cách tính, kê khai và hạch toán thuế GTGT vãng lai

Sau khi đã xác định được doanh nghiệp của mình thuộc trường hợp phải nộp thuế vãng lai, bước tiếp theo là thực hiện tính toán, kê khai và hạch toán một cách chính xác.

Cách tính thuế vãng lai ngoại tỉnh phải nộp tại địa phương

Công thức tính thuế GTGT vãng lai khá đơn giản, dựa trên doanh thu chưa có thuế và tỷ lệ phần trăm quy định.

Công thức chung như sau:
Số thuế GTGT vãng lai phải nộp = Doanh thu chưa có thuế GTGT x Tỷ lệ %

Trong đó, tỷ lệ % được quy định cụ thể như sau:

  • 1% trên doanh thu chưa thuế: Áp dụng cho các hoạt động:
    • Xây dựng, lắp đặt.
    • Chuyển nhượng bất động sản.
    • Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 5%.
  • 2% trên doanh thu chưa thuế: Áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 10% (thường là hoạt động bán hàng vãng lai hoặc xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu).

Ví dụ minh họa:
Công ty Xây dựng A (trụ sở Hà Nội) nghiệm thu hạng mục công trình tại Đà Nẵng với giá trị chưa thuế GTGT là 10 tỷ đồng.

  • Số thuế GTGT vãng lai phải nộp tại Đà Nẵng = 10.000.000.000 x 1% = 100.000.000 đồng.

Việc tính toán chính xác doanh thu chưa thuế là rất quan trọng, đôi khi kế toán cần áp dụng cách tính vat ngược từ tổng giá trị thanh toán để tìm ra con số này.

Hướng dẫn kê khai thuế GTGT vãng lai theo Thông tư 80 (Mẫu 05/GTGT)

Theo quy định của Thông tư 80/2021/TT-BTC, doanh nghiệp sẽ sử dụng Tờ khai thuế giá trị gia tăng Mẫu số 05/GTGT để kê khai thuế vãng lai.

Quy trình kê khai bao gồm các bước sau:

  1. Lập hồ sơ khai thuế:
    • Tờ khai thuế GTGT Mẫu 05/GTGT (ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC).
    • Hợp đồng xây dựng, chuyển nhượng bất động sản hoặc bán hàng ký với chủ đầu tư/khách hàng.
  2. Xác định cơ quan thuế nộp hồ sơ:
    • Hồ sơ được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp tại địa phương nơi có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản. Ví dụ, công trình tại Đà Nẵng thì nộp cho Cục Thuế TP. Đà Nẵng.
  3. Thời hạn nộp hồ sơ:
    • Khai thuế theo từng lần phát sinh: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
    • Khai thuế theo tháng: Nếu trong tháng phát sinh nhiều lần, doanh nghiệp có thể đăng ký khai theo tháng. Hạn chót là ngày 20 của tháng tiếp theo.
  4. Nộp tiền thuế:
    • Doanh nghiệp thực hiện nộp số tiền thuế đã kê khai vào ngân sách nhà nước tại tỉnh nơi có hoạt động vãng lai.

Cách hạch toán số thuế vãng lai đã nộp vào sổ sách kế toán

Hạch toán nộp thuế vãng lai là một nghiệp vụ quan trọng để đảm bảo số liệu kế toán chính xác và được khấu trừ đúng tại trụ sở chính.

Quy trình hạch toán gồm các bút toán sau:

  1. Khi xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu và thuế GTGT đầu ra tại trụ sở chính:
    • Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng (Tổng giá trị thanh toán)
    • Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Doanh thu chưa thuế)
    • Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (10% hoặc 5%)
  2. Khi lập tờ khai 05/GTGT và tạm nộp thuế vãng lai tại địa phương:
    • Nợ TK 33311: Thuế GTGT phải nộp
    • Có TK 111/112: Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng (Số tiền thuế vãng lai đã nộp)
    • Ghi chú: Bút toán này nhằm chuyển số thuế đã tạm nộp sang một tài khoản chi tiết để theo dõi.
  3. Khi kê khai thuế tại trụ sở chính (Tờ khai 01/GTGT):
    • Số thuế GTGT vãng lai đã nộp ở tỉnh khác sẽ được điền vào chỉ tiêu tương ứng trên tờ khai thuế tại trụ sở chính để khấu trừ vào tổng số thuế phải nộp trong kỳ. Điều này đảm bảo doanh nghiệp không bị nộp thuế hai lần. Việc hiểu rõ cách tính thuế gtgt được khấu trừ sẽ giúp kế toán thực hiện thao tác này chính xác.

Những quy định quan trọng và các câu hỏi thường gặp về thuế vãng lai

Xung quanh chủ đề thuế vãng lai có rất nhiều câu hỏi và những điểm thay đổi quan trọng mà doanh nghiệp cần nắm rõ để tránh sai sót.

Quy định mới về thuế vãng lai theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có gì khác biệt?

Thông tư 80/2021/TT-BTC đã mang đến nhiều thay đổi quan trọng, giúp đơn giản hóa thủ tục và làm rõ hơn quy định về thuế vãng lai.

Tiêu chíQuy định cũ (Trước Thông tư 80)Quy định mới (Theo Thông tư 80)
Tỷ lệ nộp2% đối với hoạt động xây dựng, chuyển nhượng BĐS.Giảm còn 1% đối với hoạt động xây dựng và chuyển nhượng BĐS.
Kê khaiPhải nộp tờ khai 05/GTGT tại địa phương và phụ lục 01-5/GTGT tại trụ sở chính.Bỏ phụ lục 01-5/GTGT tại trụ sở chính. Cơ quan thuế sẽ tự động luân chuyển chứng từ nộp tiền để bù trừ.
Đối tượngÁp dụng rộng rãi cho cả bán hàng vãng lai.Thu hẹp đối tượng, nhiều trường hợp bán hàng vãng lai không cần kê khai tại địa phương nữa mà khai tập trung tại trụ sở chính.

Những thay đổi này của Thông tư 80 được đánh giá là tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người nộp thuế.

Doanh thu vãng lai dưới 1 tỷ có phải nộp thuế không?

Đây là câu hỏi rất nhiều doanh nghiệp quan tâm. Câu trả lời là tùy trường hợp.

  • Được miễn kê khai: Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh có tổng giá trị (bao gồm cả thuế GTGT) dưới 1 tỷ đồng.
  • Bắt buộc kê khai: Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh, bất kể giá trị là bao nhiêu, doanh nghiệp đều phải kê khai và nộp thuế vãng lai.

Không kê khai, nộp thuế vãng lai có bị phạt không và mức phạt là bao nhiêu?

Câu trả lời là . Việc không kê khai, nộp thuế vãng lai đúng hạn là hành vi vi phạm pháp luật về thuế và sẽ bị xử phạt.

Mức phạt sẽ phụ thuộc vào hành vi và mức độ vi phạm, cụ thể:

  • Phạt chậm nộp tờ khai: Mức phạt hành chính có thể từ cảnh cáo đến vài triệu đồng tùy thuộc vào số ngày chậm nộp.
  • Tính tiền chậm nộp: Nếu doanh nghiệp chậm nộp tiền thuế, sẽ bị tính tiền chậm nộp theo mức 0,03%/ngày trên số tiền thuế chậm nộp.
  • Các biện pháp cưỡng chế: Trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng, cơ quan thuế có thể áp dụng các biện pháp mạnh hơn như truy thu thuế và các khoản phạt bổ sung khác.

Tại Hoàng Nam, chúng tôi luôn khuyến nghị khách hàng tuân thủ nghiêm ngặt các quy định để tránh những rủi ro tài chính không đáng có. Việc nắm rõ các đối tượng chịu thuế gtgt hay các điều kiện hoàn thuế gtgt cũng là kiến thức nền tảng quan trọng. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cũng cần cập nhật về danh mục hàng hóa được giảm thuế gtgt và các quy định đặc thù như thuế gtgt hàng nông sản để tối ưu hóa nghĩa vụ thuế của mình. Cuối cùng, để hiểu rõ hơn về khái niệm gốc, bạn có thể xem bài viết chi tiết vãng lai là gì.

Tóm lại, thuế GTGT vãng lai là khoản thuế tạm nộp tại địa phương nơi phát sinh hoạt động kinh doanh ngoại tỉnh và sẽ được khấu trừ khi kê khai tại trụ sở chính. Việc nắm vững 3 trường hợp phải kê khai, cách tính và quy trình thực hiện theo Thông tư 80 là yêu cầu bắt buộc đối với mỗi kế toán doanh nghiệp để đảm bảo tuân thủ đúng quy định, tối ưu hóa nghĩa vụ thuế và tránh các khoản phạt không đáng có.

Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, hãy chia sẻ ngay để cùng lan tỏa kiến thức. Đừng quên theo dõi chúng tôi thường xuyên để cập nhật những quy định và hướng dẫn mới nhất về kế toán – thuế!


Lưu ý: Thông tin trong bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo. Để được tư vấn tốt nhất, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn cụ thể dựa trên nhu cầu thực tế của bạn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *