Bạn là chủ doanh nghiệp và cảm thấy “rối” trước khái niệm Thuế Giá trị gia tăng (VAT)? Chỉ trong 3 phút, bài viết này sẽ giải thích rõ ràng thuế giá trị gia tăng là gì, tại sao nó quan trọng, và cung cấp công thức tính thuế chính xác nhất. Tại Hoàng Nam, chúng tôi sẽ giúp bạn nắm vững mọi thông tin cốt lõi để tự tin vận hành doanh nghiệp, tránh các rủi ro pháp lý không đáng có và tối ưu hóa dòng tiền của mình một cách hiệu quả.

thuế giá trị gia tăng là gì

Thuế Giá trị gia tăng (VAT) là gì? Định nghĩa dễ hiểu nhất cho chủ doanh nghiệp

Thuế Giá trị gia tăng (viết tắt là GTGT, hay còn gọi là VAT – Value Added Tax) là một loại thuế gián thu, được tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong suốt quá trình từ sản xuất, lưu thông cho đến khi tới tay người tiêu dùng cuối cùng.

4 Loại Thuế Hộ Kinh Doanh Cần Nắm Rõ Trước Khi Thành Lập
thuế hộ kinh doanh

Nắm rõ 4 loại thuế hộ kinh doanh quan trọng nhất 2025: Lệ phí môn bài, GTGT, TNCN. Hướng dẫn Read more

2 Cách Tra Cứu Giấy Phép Kinh Doanh Của Đối Tác Chính Xác 100%
tra cứu đăng ký kinh doanh

Hướng dẫn 2 cách tra cứu đăng ký kinh doanh online miễn phí qua Cổng thông tin quốc gia và Read more

5 Câu Hỏi Thường Gặp Về Vốn Điều Lệ Khi Thành Lập Doanh Nghiệp
vốn điều lệ là gì

Giải đáp 5 câu hỏi thường gặp về vốn điều lệ là gì khi thành lập doanh nghiệp. Hướng dẫn Read more

3 Phương Pháp Tính Khấu Hao Tài Sản Cố Định Doanh Nghiệp Phải Biết
khấu hao tài sản cố định

Nắm vững 3 phương pháp tính khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 45: đường thẳng, số dư Read more

Bản chất của thuế GTGT: Thuế gián thu do người tiêu dùng cuối cùng chi trả

Bản chất cốt lõi của thuế GTGT là một loại thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn. Doanh nghiệp chỉ là người “thu hộ” và “nộp thay” cho nhà nước, còn người thực sự trả khoản thuế này chính là người tiêu dùng cuối cùng khi mua sản phẩm hoặc sử dụng dịch vụ.

Ví dụ về thuế giá trị gia tăng dễ hiểu:

  1. Một xưởng dệt bán vải cho xưởng may với giá chưa thuế là 100.000 VNĐ. Với thuế suất 10%, xưởng may phải trả 110.000 VNĐ (trong đó 10.000 VNĐ là thuế GTGT đầu vào của xưởng may).
  2. Xưởng may dùng vải đó để may thành áo và bán ra thị trường với giá chưa thuế là 150.000 VNĐ. Giá bán cuối cùng là 165.000 VNĐ (trong đó 15.000 VNĐ là thuế GTGT đầu ra).
  3. Số thuế GTGT xưởng may phải nộp cho nhà nước là: 15.000 (đầu ra) – 10.000 (đầu vào) = 5.000 VNĐ.
  4. Người tiêu dùng cuối cùng mua chiếc áo với giá 165.000 VNĐ đã trả toàn bộ 15.000 VNĐ tiền thuế.

Đặc điểm cốt lõi của thuế GTGT mà doanh nghiệp cần nắm

Để vận hành doanh nghiệp hiệu quả, chủ doanh nghiệp cần nắm vững các đặc điểm chính của thuế GTGT:

  • Là thuế gián thu: Doanh nghiệp thu thuế từ người mua và nộp vào ngân sách nhà nước, không phải trích từ lợi nhuận của mình.
  • Phạm vi áp dụng rộng: Hầu hết các loại hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam đều là đối tượng chịu thuế gtgt.
  • Tính trên giá trị tăng thêm: Thuế chỉ đánh vào phần giá trị tăng thêm ở mỗi khâu, tránh tình trạng thuế chồng thuế.
  • Do người tiêu dùng cuối cùng chịu: Đây là đặc điểm quan trọng nhất, phản ánh đúng bản chất thuế tiêu dùng của VAT.

Phân biệt thuế GTGT (VAT) và các loại thuế khác

Nhiều chủ doanh nghiệp thường nhầm lẫn giữa thuế GTGT và thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Dưới đây là bảng phân biệt đơn giản:

Tiêu chíThuế Giá trị gia tăng (GTGT/VAT)Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Bản chấtThuế gián thu, đánh vào hành vi tiêu dùng.Thuế trực thu, đánh vào lợi nhuận của doanh nghiệp.
Đối tượng nộpNgười tiêu dùng cuối cùng (doanh nghiệp chỉ nộp thay).Doanh nghiệp có phát sinh lợi nhuận.
Cơ sở tính thuếGiá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ.Thu nhập chịu thuế (Doanh thu – Chi phí hợp lý).

Hướng dẫn cách tính thuế GTGT phải nộp chi tiết nhất (Công thức & Ví dụ)

Hướng dẫn cách tính thuế GTGT phải nộp chi tiết nhất (Công thức & Ví dụ)

Hiện nay, có hai phương pháp tính thuế GTGT chính là phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp, mỗi phương pháp áp dụng cho các đối tượng doanh nghiệp khác nhau.

Phương pháp 1: Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (Áp dụng phổ biến)

Đây là phương pháp được áp dụng phổ biến nhất cho các doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định.

Công thức tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

  • Thuế GTGT đầu ra: Bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT.
  • Thuế GTGT đầu vào: Bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ. Để hiểu rõ hơn, bạn có thể tham khảo bài viết chi tiết về cách tính thuế gtgt được khấu trừ.

Ví dụ minh họa:
Công ty A trong kỳ tính thuế có các giao dịch sau:

  • Mua 1000 kg nguyên liệu với giá chưa thuế là 20.000 VNĐ/kg, thuế suất 10%. Tổng thuế GTGT đầu vào là: 1000 * 20.000 * 10% = 2.000.000 VNĐ.
  • Bán ra 500 sản phẩm với giá chưa thuế là 80.000 VNĐ/sản phẩm, thuế suất 10%. Tổng thuế GTGT đầu ra là: 500 * 80.000 * 10% = 4.000.000 VNĐ.

=> Số thuế GTGT công ty A phải nộp = 4.000.000 – 2.000.000 = 2.000.000 VNĐ.

Phương pháp 2: Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Phương pháp này thường áp dụng cho các doanh nghiệp, hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm dưới mức quy định hoặc các doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, đá quý.

Công thức tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu

Tỷ lệ % được quy định khác nhau cho từng ngành nghề:

  • Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%
  • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
  • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%
  • Hoạt động kinh doanh khác: 2%

Ví dụ minh họa:
Hộ kinh doanh B kinh doanh dịch vụ ăn uống (thuộc nhóm “hoạt động kinh doanh khác”) có doanh thu trong quý là 300.000.000 VNĐ.
=> Số thuế GTGT hộ kinh doanh B phải nộp = 300.000.000 * 2% = 6.000.000 VNĐ.

Đôi khi, doanh nghiệp cần xác định giá chưa thuế từ giá đã bao gồm thuế, khi đó việc tìm hiểu về cách tính vat ngược sẽ rất hữu ích.

Các mức thuế suất thuế GTGT hiện hành và đối tượng áp dụng

Theo quy định hiện hành, có 3 mức thuế suất thuế GTGT là 0%, 5% và 10%. Việc áp dụng đúng mức thuế suất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ là yêu cầu bắt buộc để đảm bảo tuân thủ pháp luật.

Mức thuế suất 0%: Áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

Mức thuế suất 0% chủ yếu áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và các hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu. Điều này nhằm khuyến khích hoạt động xuất khẩu, tăng cường sức cạnh tranh của hàng Việt Nam trên thị trường quốc tế. Doanh nghiệp cần lưu ý việc xuất hoá đơn vat phải tuân thủ đúng quy định để được hưởng mức thuế suất này.

Mức thuế suất 5%: Áp dụng cho các mặt hàng thiết yếu

Mức thuế suất 5% được áp dụng cho các nhóm hàng hóa, dịch vụ thiết yếu, phục vụ nhu cầu cơ bản của người dân và sản xuất, bao gồm:

  • Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
  • Sản phẩm nông nghiệp chưa qua chế biến.
  • Thiết bị, dụng cụ y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh.
  • Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập.
  • Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại (trừ sách không chịu thuế).

Theo Luật Thuế GTGT mới có hiệu lực từ 01/07/2025, một số mặt hàng như phân bón, máy móc thiết bị chuyên dùng cho nông nghiệp sẽ chuyển từ đối tượng không chịu thuế sang chịu thuế suất 5%.

Mức thuế suất 10%: Mức thuế phổ thông cho đa số hàng hóa, dịch vụ

Đây là mức thuế suất phổ biến nhất, áp dụng cho hầu hết các hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế 0%, 5% hoặc đối tượng không chịu thuế GTGT. Doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật danh mục hàng hóa được giảm thuế gtgt theo các nghị định của Chính phủ để áp dụng mức thuế suất ưu đãi (ví dụ: giảm xuống 8%) một cách chính xác.

Quy định về kê khai và hoàn thuế GTGT doanh nghiệp cần biết

Việc kê khai và hoàn thuế là hai nghiệp vụ quan trọng mà bất kỳ chủ doanh nghiệp hay kế toán nào cũng phải nắm vững để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ với cơ quan thuế.

Đối tượng nào phải nộp thuế và đối tượng nào không chịu thuế GTGT?

  • Đối tượng phải nộp thuế GTGT: Là tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tại Việt Nam.
  • Đối tượng không chịu thuế GTGT: Luật thuế GTGT quy định 26 nhóm đối tượng không chịu thuế, chủ yếu là các sản phẩm, dịch vụ phục vụ nông nghiệp, an sinh xã hội, tài chính, y tế, giáo dục… Ví dụ: sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến, chuyển quyền sử dụng đất, bảo hiểm nhân thọ, dịch vụ cấp tín dụng. Ngoài ra, trong một số trường hợp kinh doanh không thường xuyên tại địa phương khác, doanh nghiệp cần tìm hiểu thêm về thuế gtgt vãng lai là gì để tuân thủ đúng quy định.

Hướng dẫn kê khai thuế GTGT theo tháng và theo quý

Việc lựa chọn kỳ kê khai thuế GTGT theo tháng hay quý phụ thuộc vào doanh thu của năm trước liền kề.

  • Kê khai theo quý: Áp dụng cho doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống. Doanh nghiệp mới thành lập cũng được lựa chọn kê khai theo quý.
  • Kê khai theo tháng: Áp dụng cho các doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng.

Kỳ kê khai thuế sẽ được giữ ổn định trong một năm dương lịch.

Điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT cho doanh nghiệp

Hoàn thuế GTGT là việc nhà nước trả lại cho doanh nghiệp số thuế GTGT đầu vào đã nộp nhưng chưa được khấu trừ hết. Các trường hợp phổ biến được hoàn thuế bao gồm:

  • Doanh nghiệp có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có số thuế đầu vào chưa khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên.
  • Dự án đầu tư mới đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động có số thuế đầu vào lũy kế chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên.
  • Chương trình, dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại.

Để được hoàn thuế, doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoàn thuế gtgt như: nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, có tài khoản ngân hàng theo mã số thuế, và thực hiện đầy đủ sổ sách kế toán. Thủ tục hoàn thuế có thể phức tạp, do đó, nhiều doanh nghiệp lựa chọn sử dụng dịch vụ hoàn thuế gtgt chuyên nghiệp để tiết kiệm thời gian và đảm bảo tính chính xác.

Tóm lại, thuế GTGT là một loại thuế gián thu, tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ và người tiêu dùng cuối cùng là người chi trả. Việc hiểu rõ thuế giá trị gia tăng là gì, cách tính theo hai phương pháp khấu trừ hoặc trực tiếp, và các mức thuế suất 0%, 5%, 10% là yêu cầu cơ bản giúp chủ doanh nghiệp tuân thủ đúng pháp luật, tối ưu chi phí và chủ động trong các quyết định tài chính.

Bài viết có hữu ích không? Hãy chia sẻ ngay để giúp nhiều chủ doanh nghiệp khác nắm vững kiến thức về thuế GTGT! Đừng quên theo dõi chúng tôi thường xuyên để cập nhật những quy định và thông tin mới nhất về thuế và kế toán.


Lưu ý: Thông tin trong bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo. Để được tư vấn tốt nhất, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn cụ thể dựa trên nhu cầu thực tế của bạn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *