Những mẫu hợp đồng thuê nhà, thuê mặt bằng, địa điểm, cửa hàng để kinh doanh mới nhất theo quy định của pháp luật. Bạn nên tìm hiểu rõ hợp đồng và các quy định pháp lý liên quan để tránh bị ảnh hưởng đến quyền lợi của mình.
Hợp đồng thuê nhà là hợp đồng dân sự, bên cho thuê nhà có nghĩa vụ giao nhà cho bên thuê sử dụng để ở hoặc kinh doanh hoặc cả hai trong thời hạn thỏa thuận và bên thuê nhà cũng phải có nghĩa vụ trả tiền thuê nhà theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
Mẫu hợp đồng thuê nhà phải được lập thành văn bản, trường hợp thuê từ 6 tháng trở lên phải có công chứng hoặc chứng thực (phần này luật mới đã có những quy định khác, không bắt buộc phải công chứng) đăng ký tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nhu cầu thuê và cho thuê nhà của các bên rất đa dạng như thuê nhà để ở, để kinh doanh, làm văn phòng, nhà trọ,… nên đối với mỗi trường hợp hợp đồng lại có những quy định riêng, khác nhau. Dù bạn là người cho thuê hay người đi thuê nhà đều nên tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật liên quan, tham khảo ý kiến của luật sư trước khi soạn thảo và ký hợp đồng để đảm bảo quyền lợi cho đôi bên.
DANH SÁCH CÁC MẪU HỢP ĐỒNG
Dưới đây là những mẫu hợp đồng như hợp đồng thuê nhà nguyên căn, thuê mặt bằng, thuê nhà làm trụ sở kinh doanh khi mới thành lập doanh nghiệp,… để các bạn tham khảo. Tùy theo mục đích thuê hay cho thuê mà bạn nên chọn mẫu hợp đồng thích hợp.
Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn
Thuê nhà kinh doanh
Phụ lục gia hạn hợp đồng thuê nhà
Mẫu hợp đồng thuê xưởng
Mẫu hợp đồng thuê kho bãi
Thuê mặt bằng
Thuê cửa hàng
Mẫu hợp đồng thuê đất
Thuê nhà cho người nước ngoài
Thuê khách sạn
Tải tất cả mẫu phổ biến & chọn lọc
[sociallocker id=”2565″]
[/sociallocker]
MẪU HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ Ở MỚI NHẤT 2021
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam có hiệu lực từ ngày ………..;
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở (1)
(Số: ……………./HĐTNO)
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., Tại …………………………………………..Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A) (2):
a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: …………………………………………………………………………. Năm sinh: …………………..
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………………..
Hộ khẩu: …………………………………………..………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………..………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………..…………………………………………………………….
Là chủ sở hữu nhà ở: …………………………………………..……………………………………………….
b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: …………………………………………………………………………. Năm sinh: …………………..
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………………..
Hộ khẩu: …………………………………………..………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………..………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………..…………………………………………………………….
Và
Ông/bà: …………………………………………………………………………. Năm sinh: …………………..
CMND số: ………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………………………..
Hộ khẩu: …………………………………………..………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………..………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………..…………………………………………………………….
Là chủ sở hữu nhà ở: …………………………………………..……………………………………………….
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:
………………………………………..…………………………………………………………………………….
………………………………………..…………………………………………………………………………….
BÊN THUÊ (BÊN B) (2):
Ông/bà: …………………………………………………………………………. Năm sinh: …………………..
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………………..
Hộ khẩu: ……………………………………………..……………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………..………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………..…… Fax:………………………………………………
Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………..
Tài khoản số: …………………………………………… Mở tại ngân hàng: …………………………………
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG (3)
Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: …………………………………………………………………
1.1. Nhà ở:
a) Tổng diện tích sử dụng:..………………………………………………… m2
b) Diện tích xây dựng: ………………………………………………………. m2
c) Diện tích xây dựng của tầng trệt: …………………………………..…… m2
d) Kết cấu nhà: ……………………………………………………………….
e) Số tầng: …………………………………………………………………….
f) Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có) : ……………………………………………………….
1.2. Đất ở:
Thửa đất số: ………………………………………………………………………..
Tờ bản đồ số: ………………………………………………………………………
Diện tích: …………………………………………………………………………….m2
Hình thức sử dụng riêng: …………………………………………………………..m2
1.3. Các thực trạng khác: ………………………………………………………….
ĐIỀU 2: GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN (4)
2.1. Giá cho thuê nhà ở là ……………… đồng/ tháng (Bằng chữ: …………………………………………..)
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.
2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
2.3. Phương thức thanh toán: bằng ……………………., trả vào ngày ………. hàng tháng.
ĐIỀU 3: THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở (5)
3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ……………. Kể từ ngày …… tháng …… năm ………..
3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng …….. năm …………
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;
b) Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
d) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
e) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
f) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có);
g) Hướng dẫn, đôn đốc bên B thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú.
4.2. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
b) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo nhà ở và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê nhà ở. Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thoả thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;
c) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;
d) Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng chỗ ở;
e) Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại nhà phải báo cho bên thuê biết trước sáu tháng;
f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:
– Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của Luật nhà ở;
– Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
– Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
– Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
– Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
– Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;
– Thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 129 của Luật nhà ở.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại mục h khoản 5.2 Điều 5;
5.2. Quyền của bên B:
a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
b) Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
c) Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
d) Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
e) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;
f) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
g) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
h) Được ưu tiên mua nhà đang thuê, khi bên A thông báo về việc bán ngôi nhà;
i) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:
– Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;
– Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;
– Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
ĐIỀU 6: QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ Ở
6.1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
6.2. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
6.3. Khi bên B chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì người đang cùng sinh sống với bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở, trừ trường hợp thuê nhà ở công vụ hoặc các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CÁC THỎA THUẬN KHÁC
8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện.
8.2. Trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 84 của Luật nhà ở.
Trường hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt hợp đồng;
b) Nhà ở cho thuê không còn;
c) Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác.
Bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
d) Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
e) Bên B chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;
f) Chấm dứt khi một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở.
ĐIỀU 9: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
9.1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
9.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung Hợp đồng phụ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
9.3. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực)./.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
10.1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN CHO THUÊ BÊN THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Hợp đồng này được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 122 Luật nhà ở năm 2014;
(2) Các bên tham gia hợp đồng phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 119 Luật nhà ở năm 2014;
(3) Nhà ở tham gia giao dịch phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 118 Luật nhà ở năm 2014;
(4) Giá thuê nhà ở và phương thức thanh toán được quy định tại Điều 129 Luật nhà ở năm 2014;
(5) Thời hạn thuê được quy định tại Điều 129 Luật nhà ở năm 2014.
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ ĐỂ KINH DOANH
NHỮNG LƯU Ý TRƯỚC KHI KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở HOẶC KINH DOANH/TRỤ SỞ CÔNG TY
Đề phòng trước những chủ nhà giả: Bạn phải nắm được toàn bộ thông tin cùng các tài liệu pháp lý của người mua để minh chứng căn nhà mặt bằng này thuộc quyền sở hữu của họ ngoài ra bạn nên nắm vững những điều khoản sau như kỳ hạn thuê nhà, ngày bắt đầu và hết hạn, chủ nhà có ý định cho thuê tiếp khi hết hợp đồng hay không? Các điều khoản chấm dứt hợp đồng, tiền cọc thuê nhà và điều kiện để nhận lại cọc.
Thời hạn thuê: Nên nêu rõ thời gian thuê là bao nhiêu tháng, năm, bắt đầu từ ngày nào và chấm dứt đến ngày nào. Ngoài ra, cũng nên nêu rõ về thời gian nhận bàn giao cũng như trả nhà theo thỏa thuận. Nếu muốn gia hạn cũng nên nêu rõ trong hợp đồng.
Cẩn thận với sự mất giá của đồng tiền: có chủ nhà sử dụng tiền đô trong hợp đồng thuê nhà để ngăn cản sự mất giá của đồng tiền Việt, cách giải quyết là có thể yêu cầu chủ nhà làm hợp đồng cho thuê bằng tiền Việt hoặc kèm mức quy đổi đô la sang tiền Việt trong hợp đồng.
Cần làm rõ hiện trạng ngôi nhà có đang bị thế chấp hay không: kiểm tra xem ngôi nhà liệu có đang bị thế chấp tại ngân hàng nào không? vì căn nhà đó sẽ không thể sử dụng vào mục đích cho thuê nếu không có sự đồng ý của ngân hàng, khi chủ nhà ngừng trả tiền thế chấp thì khách thuê sẽ mất quyền thuê.
Về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng: Đây là một điều khoản vô cùng quan trọng đối với một hợp đồng thuê nhà. Theo đó, khi một bên có ý định đơn phương chấm dứt hợp đồng cần phải có quy định về:
- Thời gian thông báo cho bên còn lại về việc chấm dứt hợp đồng
- Mức phạt khi một bên có ý định phá vỡ hợp đồng
- Chi phí bồi thường hoặc chi phí phát sinh theo thỏa thuận nếu hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng trước hạn
Tham khảo kỹ các điều khoản liên quan đến tiền cọc và kết thúc hợp đồng.
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý Ở LUẬT MỚI
1. Hình thức hợp đồng thuê nhà
Đến Bộ luật dân sự 2015 đã bỏ quy định về Hợp đồng cho thuê nhà và thay thế bằng một dẫn chiếu về Điều 121, Luật nhà ở 2014: Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản.
Tuy nhiên trường hợp nếu bạn ký hợp đồng với một cá nhân/tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản thì hợp đồng này cũng 1 trong những hợp đồng cho thuê bất động sản , cũng sẽ phải sự điều chỉnh của luật kinh doanh bất động sản.
Trong trường hợp này, bạn phải áp dụng theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng, nếu không sẽ vi phạm về hình thức của hợp đồng và có thể bị vô hiệu hợp đồng.
2. Vấn đề công chứng chứng thực
Trước đây là bắt buộc tuy nhiên đến ngày 10/12/2010 nghị quyết 52/NQ-CP của CP đã đơn giản hóa thủ tục trong đó có bãi bỏ quy định bắt buộc công chứng một số hợp đồng trong đó có hợp đồng thuê nhà ở, tất nhiên nếu bạn công chứng hợp đồng thì giá trị pháp lý sẽ cao hơn, tốt cho đôi bên và nhà nước luôn khuyến khích để hạn chế tranh chấp.
3. Đơn vị thanh toán
3.1. Điều kiện nhà ở cho thuê:
- Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
- Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.
- Nhà ở cho thuê phải bảo đảm chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà ở, có đầy đủ hệ thống điện, cấp, thoát nước, bảo đảm vệ sinh môi trường.
3.2. Đơn vị thanh toán:
Căn cứ Khoản 13, Điều 1 Quy định hạn chế sử dụng ngoại hối tại Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh ngoại hối năm 2013 thì:
Trên lãnh thổ Việt Nam, mọi giao dịch, thanh toán, niêm yết, quảng cáo, báo giá, định giá, ghi giá trong hợp đồng, thỏa thuận và các hình thức tương tự khác của người cư trú, người không cư trú không được thực hiện bằng ngoại hối, trừ các trường hợp được phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Do đó, trong hợp đồng thuê nhà, đơn vị thanh toán phải bằng tiền đồng Việt Nam, nếu không có thể xem là vô hiệu.
Trong thực tế khi đưa ra xét xử, đến thời điểm này, nếu trong hợp đồng các bên thỏa thuận lấy ngoại hối làm đơn vị thanh toán hoặc đơn giá để quy đổi, nhưng thực tế thanh toán bằng tiền Việt thì giao dịch đó cũng không vô hiệu mà được cho thời gian để sửa đổi Hợp đồng.
HỎI ĐÁP HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ ĐỂ Ở VÀ KINH DOANH
Nội dung: tôi có nhu cầu đăng ký địa điểm kinh doanh nhưng chủ nhà cho thuê không muốn ký hợp đồng trên 6 tháng tại phòng công chứng mà chỉ muốn ký hđ thuê nhà dưới 6 tháng ở UBND phường. Vậy liệu có thể dùng hđ thuê nhà này để đăng ký địa điểm kinh doanh hay không?
Trả lời: Căn cứ Điều 35 Luật doanh nghiệp năm 2005, thì ”Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).” Doanh nghiệp đăng ký theo đúng quy định và trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
Hi vọng bài viết trên đã giúp bạn tìm được mẫu hợp đồng thuê nhà đúng với nhu cầu của mình.