Hạn nộp báo cáo thuế theo quý đang đến gần, bạn đã biết kỳ này cần nộp chính xác những tờ khai nào chưa? Để tránh những sai sót không đáng có và các khoản phạt chậm nộp, mỗi kế toán viên và chủ doanh nghiệp cần nắm vững 3 loại tờ khai bắt buộc. Bài viết này của Hoàng Nam sẽ tổng hợp đầy đủ và chính xác các báo cáo cần nộp, đối tượng áp dụng, thời hạn cụ thể và hướng dẫn các bước thực hiện chi tiết, giúp bạn hoàn thành nghĩa vụ thuế một cách dễ dàng và đúng luật.

3 Loại tờ khai bắt buộc phải nộp trong báo cáo thuế hàng quý
Về cơ bản, một kỳ báo cáo thuế theo quý sẽ bao gồm 3 loại tờ khai chính mà doanh nghiệp cần hoàn thành và nộp cho cơ quan thuế. Việc nắm rõ từng loại báo cáo này là bước đầu tiên để đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
Tờ khai thuế Giá trị gia tăng (GTGT) theo quý – Mẫu 01/GTGT
Đây là tờ khai quan trọng nhất, phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và số thuế GTGT đầu ra phải nộp của doanh nghiệp trong quý.
Tờ khai thuế GTGT theo quý áp dụng Mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Doanh nghiệp sẽ kê khai toàn bộ hóa đơn, chứng từ đầu vào và đầu ra phát sinh trong kỳ để xác định số thuế phải nộp hoặc số thuế còn được khấu trừ chuyển kỳ sau. Việc kê khai phải chính xác và đầy đủ, bởi đây là cơ sở để cơ quan thuế giám sát và quản lý. Để hiểu rõ hơn về bản chất của việc này, bạn có thể tìm hiểu thêm kê khai thuế là gì để nắm vững các khái niệm cơ bản.
Tờ khai thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) theo quý – Mẫu 05/KK-TNCN
Doanh nghiệp phải nộp tờ khai này khi trong quý có phát sinh khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của người lao động.
Nếu trong quý, doanh nghiệp có chi trả thu nhập cho người lao động và phát sinh số thuế TNCN phải khấu trừ, doanh nghiệp có nghĩa vụ kê khai và nộp thay cho người lao động. Tờ khai sử dụng là Mẫu 05/KK-TNCN. Kỳ kê khai thuế TNCN thường sẽ đi theo kỳ kê khai thuế GTGT. Nghĩa là, nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo quý thì cũng sẽ thực hiện cách làm báo cáo thuế TNCN theo quý.
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý – Mẫu BC26/HĐG
Báo cáo này dùng để thống kê tình hình sử dụng hóa đơn đã phát hành của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hầu hết các doanh nghiệp đã chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử. Đối với các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế, nội dung về tình hình sử dụng hóa đơn đã được tích hợp trực tiếp trên tờ khai thuế GTGT. Tuy nhiên, đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sử dụng hóa đơn đặt in mua của cơ quan thuế, vẫn phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo Mẫu BC26/HĐG hàng quý. Thời hạn nộp báo cáo này trùng với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT.
Đối tượng nào phải nộp báo cáo thuế theo quý và thời hạn nộp là khi nào?
Việc xác định đúng đối tượng và thời hạn nộp báo cáo là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý. Dưới đây là các quy định cụ thể bạn cần nắm.
Tiêu chí xác định doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo quý
Doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống sẽ thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý.
Cụ thể, theo quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP, tiêu chí doanh thu là yếu tố quyết định.
- Doanh thu năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống: Doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý.
- Doanh thu năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng: Doanh nghiệp phải chuyển sang kê khai thuế GTGT theo tháng.
Việc xác định kỳ kê khai (tháng hoặc quý) sẽ được thực hiện ổn định trọn vẹn trong một năm dương lịch.
Quy định đối với doanh nghiệp mới thành lập
Doanh nghiệp mới thành lập được lựa chọn kê khai thuế GTGT theo quý.
Các doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý. Sau khi hoạt động đủ 12 tháng, doanh nghiệp sẽ dựa vào doanh thu của năm dương lịch đầu tiên (đủ 12 tháng) để xác định kỳ kê khai cho năm tiếp theo là tháng hay quý.
Thời hạn nộp báo cáo thuế theo quý để không bị phạt
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
Đây là quy định chung được áp dụng thống nhất. Việc tuân thủ thời hạn nộp báo cáo thuế theo quý là bắt buộc để tránh bị phạt. Với kinh nghiệm hỗ trợ nhiều doanh nghiệp của Hoàng Nam, chúng tôi nhận thấy đây là lỗi sai phổ biến mà nhiều kế toán mới vào nghề gặp phải.
Dưới đây là bảng tóm tắt thời hạn nộp cho các quý trong năm:
| Kỳ Báo Cáo | Thời Hạn Nộp Chậm Nhất |
|---|---|
| Quý I (Tháng 1, 2, 3) | Ngày 30 tháng 4 |
| Quý II (Tháng 4, 5, 6) | Ngày 30 tháng 7 |
| Quý III (Tháng 7, 8, 9) | Ngày 30 tháng 10 |
| Quý IV (Tháng 10, 11, 12) | Ngày 30 tháng 01 năm sau |
Lưu ý: Nếu ngày cuối cùng của thời hạn nộp trùng vào ngày nghỉ lễ, Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần thì hạn nộp sẽ là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
Hướng dẫn chi tiết cách lập và nộp báo cáo thuế quý qua mạng
Với sự phát triển của công nghệ, việc nộp báo cáo thuế theo quý qua mạng đã trở nên phổ biến và tiện lợi. Dưới đây là quy trình 3 bước cơ bản mà các kế toán viên cần thực hiện.
Bước 1: Chuẩn bị hóa đơn, chứng từ và dữ liệu cần thiết
Đây là bước nền tảng, quyết định tính chính xác của toàn bộ báo cáo.
Trước khi bắt tay vào hướng dẫn làm báo cáo thuế theo quý, bạn cần tập hợp và kiểm tra kỹ lưỡng toàn bộ các giấy tờ sau phát sinh trong quý:
- Hóa đơn GTGT đầu vào: Toàn bộ hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ.
- Hóa đơn GTGT đầu ra: Toàn bộ hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Chứng từ nộp thuế: Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (nếu có).
- Sổ phụ ngân hàng: Để đối chiếu các giao dịch thanh toán.
- Bảng lương và các chứng từ chi phí liên quan: Để kê khai thuế TNCN.
Bước 2: Lập các tờ khai trên phần mềm Hỗ trợ kê khai (HTKK)
Sử dụng phần mềm HTKK của Tổng cục Thuế là phương pháp phổ biến và chính xác nhất để lập tờ khai.
Sau khi đã có đầy đủ dữ liệu, bạn tiến hành nhập liệu vào phần mềm HTKK báo cáo thuế quý.
- Đăng nhập vào phần mềm HTKK và chọn đúng kỳ kê khai (Quý).
- Chọn các tờ khai cần lập: “01/GTGT – Tờ khai thuế GTGT (TT80/2021)” và “05/KK-TNCN – Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (TT80/2021)”.
- Nhập các chỉ tiêu trên tờ khai dựa vào hóa đơn, chứng từ đã chuẩn bị. Phần mềm sẽ tự động tính toán số thuế phải nộp hoặc còn được khấu trừ.
- Kiểm tra lại toàn bộ thông tin đã nhập, sau đó nhấn “Ghi” để lưu lại dữ liệu.
Bước 3: Kết xuất file XML và nộp qua Cổng thông tin của Tổng cục Thuế
Đây là bước cuối cùng để hoàn tất nghĩa vụ nộp tờ khai thuế của doanh nghiệp.
Sau khi đã hoàn tất việc lập tờ khai trên HTKK, bạn thực hiện các thao tác sau:
- Nhấn nút “Kết xuất XML” để xuất file tờ khai ra định dạng tệp XML.
- Đăng nhập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế bằng chữ ký số của doanh nghiệp.
- Chọn mục “Nộp tờ khai”, tải tệp XML vừa kết xuất lên hệ thống.
- Ký điện tử và gửi tờ khai. Hệ thống sẽ trả về thông báo xác nhận đã nộp thành công.
Giải đáp các thắc mắc thường gặp khi làm báo cáo thuế quý
Trong quá trình thực hiện, có nhiều câu hỏi và tình huống phát sinh. Dưới đây, chúng tôi đã tổng hợp và giải đáp một số vướng mắc phổ biến nhất.
Quý không phát sinh doanh thu, chi phí có phải nộp tờ khai không?
Có, doanh nghiệp vẫn phải nộp tờ khai thuế (tờ khai trắng) ngay cả khi không phát sinh hoạt động mua bán trong quý.
Theo quy định, chỉ cần doanh nghiệp vẫn đang hoạt động, dù cho đó là một công ty chưa có doanh thu, thì vẫn phải nộp đầy đủ các tờ khai thuế theo kỳ đã đăng ký. Việc không nộp tờ khai sẽ bị xem là hành vi chậm nộp và sẽ bị xử phạt theo quy định.
Nghĩa vụ tạm nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) có phải là một loại báo cáo không?
Không, tạm nộp thuế TNDN là nghĩa vụ nộp tiền thuế, không phải nộp tờ khai báo cáo hàng quý.
Doanh nghiệp sẽ tự căn cứ vào kết quả kinh doanh của quý để tạm tính số thuế TNDN phải nộp và chuyển tiền vào ngân sách nhà nước. Thời hạn tạm nộp thuế TNDN cũng là ngày 30 của tháng đầu quý sau. Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 4 quý không được thấp hơn 80% số thuế phải nộp theo quyết toán năm để tránh bị tính tiền chậm nộp.
Sai sót báo cáo thuế theo quý bị phạt thế nào?
Mức phạt cho hành vi chậm nộp tờ khai thuế sẽ phụ thuộc vào số ngày chậm nộp, có thể từ cảnh cáo đến phạt tiền hàng chục triệu đồng.
Theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP, các mức phạt được áp dụng như sau:
- Chậm từ 1 – 5 ngày (có tình tiết giảm nhẹ): Phạt cảnh cáo.
- Chậm từ 1 – 30 ngày: Phạt tiền từ 2 – 5 triệu đồng.
- Chậm từ 31 – 60 ngày: Phạt tiền từ 5 – 8 triệu đồng.
- Chậm từ 61 – 90 ngày: Phạt tiền từ 8 – 15 triệu đồng.
- Chậm trên 90 ngày: Phạt tiền từ 15 – 25 triệu đồng.
Ngoài ra, nếu việc chậm nộp dẫn đến chậm nộp tiền thuế, doanh nghiệp còn phải chịu tiền chậm nộp 0,03%/ngày trên số tiền thuế nộp chậm.
Việc nắm vững 3 loại tờ khai chính (GTGT, TNCN, sử dụng hóa đơn) là yêu cầu cơ bản đối với mọi kế toán. Tuân thủ đúng đối tượng và thời hạn nộp không chỉ giúp doanh nghiệp tránh được các khoản phạt không đáng có mà còn thể hiện sự chuyên nghiệp trong công tác tài chính. Hy vọng bài viết đã cung cấp một lộ trình rõ ràng để bạn tự tin hoàn thành báo cáo thuế theo quý sắp tới. Để hiểu sâu hơn về các loại báo cáo, bạn có thể tham khảo thêm bài viết báo cáo tài chính gồm những gì hoặc nếu cần hỗ trợ chuyên sâu, các dịch vụ báo cáo thuế chuyên nghiệp có thể là một lựa chọn. Nếu bạn muốn tìm hiểu khái niệm cơ bản, hãy đọc bài báo cáo thuế là gì. Đối với các doanh nghiệp cần hỗ trợ cuối năm, chúng tôi cũng nhận làm báo cáo tài chính cuối năm.
Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, hãy chia sẻ cho đồng nghiệp và bạn bè. Đừng quên theo dõi chúng tôi thường xuyên để cập nhật những kiến thức kế toán và thuế mới nhất!
Lưu ý: Thông tin trong bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo. Để được tư vấn tốt nhất, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn cụ thể dựa trên nhu cầu thực tế của bạn.