Hóa đơn chiết khấu thương mại thuế suất bao nhiêu là thắc mắc phổ biến của nhiều kế toán. Câu trả lời trực tiếp là: thuế suất GTGT của khoản chiết khấu thương mại phụ thuộc vào thuế suất của hàng hóa, dịch vụ được chiết khấu. Bài viết này của Hoàng Nam sẽ giải đáp chi tiết, hướng dẫn cách xuất hóa đơn và kê khai chuẩn xác nhất theo các quy định mới nhất như Nghị định 123 và Thông tư 78, giúp doanh nghiệp tự tin tuân thủ đúng pháp luật thuế.

hóa đơn chiết khấu thương mại thuế suất bao nhiêu

Giải đáp nhanh: Hóa đơn chiết khấu thương mại áp dụng thuế suất nào?

Để trả lời cho câu hỏi được quan tâm nhất “hóa đơn chiết khấu thương mại thuế suất bao nhiêu”, chúng tôi xin khẳng định nguyên tắc cốt lõi và không thay đổi trong các quy định về thuế GTGT.

27 LỜI KHUYÊN CHIA SẺ KINH NGHIỆM MỞ CÔNG TY

Dưới đây là 27 lời khuyên, chia sẻ kinh nghiệm mở công ty cho người mới bắt đầu. Khi mới muốn Read more

CÓ NÊN MỞ CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU?

Xuất nhập khẩu là lĩnh vực kinh doanh được nhà nước quan tâm tạo điều kiện để thúc đẩy sự Read more

4 SAI LẦM PHẢI TRÁNH KHI KINH DOANH HOMESTAY

Chào các bạn Rút kinh nghiệm từ 4 năm kinh doanh homestay cũng như là kinh nghiệm từ rất nhiều Read more

THIẾT KẾ LOGO PHONG THỦY ĐẸP THUẬN ÂM DƯƠNG HỢP NGŨ HÀNH
THIẾT KẾ LOGO PHONG THỦY ĐẸP THUẬN ÂM DƯƠNG HỢP NGŨ HÀNH

Logo là biểu tượng đại diện thương hiệu. Thiết kế logo sẽ dựa vào lý thuyết âm dương ngũ hành Read more

Nguyên tắc cốt lõi: Thuế suất GTGT của chiết khấu theo thuế suất hàng hóa, dịch vụ

Nguyên tắc cơ bản nhất mà mọi kế toán cần nắm vững là: Khoản chiết khấu thương mại dành cho hàng hóa, dịch vụ nào thì sẽ áp dụng thuế suất GTGT của chính hàng hóa, dịch vụ đó.

  • Ví dụ: Nếu doanh nghiệp bán một lô hàng máy tính (thuế suất GTGT 10%) và áp dụng chiết khấu thương mại cho lô hàng này, thì khoản chiết khấu đó cũng sẽ chịu thuế suất GTGT 10%. Tương tự, nếu mặt hàng được hưởng thuế suất ưu đãi 8% (theo các chính sách giảm thuế của Chính phủ), khoản chiết khấu thương mại cũng áp dụng thuế suất 8%.

Giá tính thuế GTGT là giá đã trừ chiết khấu thương mại

Theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế, giá tính thuế GTGT là giá bán đã trừ đi khoản chiết khấu thương mại. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp chỉ phải nộp thuế GTGT trên phần doanh thu thực tế thu về sau khi đã giảm giá cho khách hàng.

Hiểu đúng bản chất Chiết khấu thương mại để kê khai chuẩn

Để tránh nhầm lẫn và sai sót trong quá trình hạch toán và kê khai, việc hiểu rõ bản chất của chiết khấu thương mại và phân biệt nó với các khái niệm tương tự là vô cùng quan trọng.

Chiết khấu thương mại là gì theo quy định hiện hành?

Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Đây là một chính sách nhằm khuyến khích khách hàng mua nhiều hơn, thường được thỏa thuận rõ ràng trong hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua bán giữa hai bên.

Phân biệt Chiết khấu thương mại, Chiết khấu thanh toán và Giảm giá hàng bán

Nhiều kế toán, đặc biệt là những người mới vào nghề, thường nhầm lẫn giữa ba khái niệm này. Tại Hoàng Nam, với kinh nghiệm hỗ trợ nhiều doanh nghiệp, chúng tôi nhận thấy việc phân biệt rõ ràng sẽ giúp tránh được các rủi ro về thuế và hạch toán.

Tiêu chíChiết khấu thương mạiChiết khấu thanh toánGiảm giá hàng bán
Bản chấtKhoản giảm giá do mua hàng số lượng lớn, đạt doanh số.Khoản tiền người mua được hưởng do thanh toán sớm hơn thời hạn hợp đồng.Khoản giảm trừ do hàng hóa kém chất lượng, sai quy cách, vi phạm hợp đồng.
Mục đíchKích thích mua nhiều, tăng doanh số bán.Khuyến khích thanh toán sớm, thu hồi vốn nhanh.Bù đắp cho người mua về sản phẩm không đạt yêu cầu.
Hóa đơnPhải thể hiện trên hóa đơn GTGT (trừ trực tiếp hoặc lập hóa đơn điều chỉnh).Không xuất hóa đơn GTGT. Lập phiếu chi cho người mua, phiếu thu cho người bán.Phải lập hóa đơn điều chỉnh giảm giá cho hóa đơn đã phát hành trước đó.
Hạch toán (Bên bán)Ghi giảm doanh thu (TK 521 theo TT200, hoặc ghi giảm trực tiếp TK 511 theo TT133).Ghi vào chi phí tài chính (TK 635).Ghi giảm doanh thu (TK 521 theo TT200, hoặc ghi giảm trực tiếp TK 511 theo TT133).
Thuế TNDNLà khoản giảm trừ doanh thu, làm giảm doanh thu tính thuế TNDN.Là chi phí tài chính được trừ khi tính thuế TNDN.Là khoản giảm trừ doanh thu, làm giảm doanh thu tính thuế TNDN.
Thuế GTGTLàm giảm giá tính thuế GTGT và số thuế GTGT đầu ra phải nộp.Không liên quan đến thuế GTGT.Làm giảm giá tính thuế GTGT và số thuế GTGT đầu ra phải nộp.

Hướng dẫn chi tiết cách lập hóa đơn chiết khấu thương mại (Có ví dụ minh họa)

Việc lập hóa đơn cho khoản chiết khấu thương mại phải tuân thủ theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC. Có ba trường hợp phổ biến xảy ra trên thực tế.

Trường hợp 1: Chiết khấu trực tiếp trên hóa đơn của lần mua hàng

Đây là trường hợp đơn giản nhất, khi khách hàng đạt điều kiện hưởng chiết khấu ngay tại lần mua hàng đó.

  • Cách lập: Trên hóa đơn GTGT, ghi rõ giá bán đã chiết khấu thương mại, tiền thuế GTGT và tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT.
  • Ví dụ: Công ty Hoàng Nam bán 100 màn hình máy tính cho công ty B, đơn giá chưa thuế 5.000.000 VNĐ/cái. Chính sách là mua trên 50 cái sẽ được chiết khấu 5% trên đơn giá.
    • Giá bán trước chiết khấu: 5.000.000 VNĐ
    • Tỷ lệ chiết khấu: 5%
    • Số tiền chiết khấu: 5.000.000 * 5% = 250.000 VNĐ
    • Giá bán sau chiết khấu (giá tính thuế GTGT): 5.000.000 – 250.000 = 4.750.000 VNĐ
    • Hóa đơn sẽ ghi đơn giá là 4.750.000 VNĐ.

Trường hợp 2: Chiết khấu trên hóa đơn của lần mua cuối cùng

Trường hợp này xảy ra khi khách hàng mua nhiều lần mới đạt được doanh số/số lượng để hưởng chiết khấu. Khoản chiết khấu sẽ được trừ vào lần mua cuối cùng.

  • Cách lập: Trên hóa đơn của lần mua cuối cùng, dòng giá bán ghi bình thường. Dòng chiết khấu thương mại ghi số tiền chiết khấu (ghi âm bằng dấu “-“).
  • Ví dụ: Công ty B mua hàng của Hoàng Nam nhiều lần trong tháng. Chính sách là mua đủ 200 sản phẩm sẽ được chiết khấu 10.000.000 VNĐ. Lần cuối cùng, công ty B mua 30 sản phẩm với tổng giá trị 150.000.000 VNĐ và đạt mốc 200 sản phẩm.
    • Hóa đơn lần cuối sẽ có một dòng riêng: “Chiết khấu thương mại cho đơn hàng đủ 200 sản phẩm” và ghi số tiền là “-10.000.000 VNĐ”.
    • Giá tính thuế sẽ là tổng giá trị hàng hóa của lần mua cuối cùng trừ đi khoản chiết khấu.

Trường hợp 3: Lập một hóa đơn điều chỉnh riêng cho khoản chiết khấu khi kết thúc kỳ

Trường hợp này áp dụng khi kết thúc kỳ (tháng, quý, năm), doanh nghiệp mới tổng kết và xác định được số chiết khấu thương mại cho khách hàng.

  • Cách lập: Lập một hóa đơn điện tử điều chỉnh giảm. Trên hóa đơn ghi rõ nội dung “Điều chỉnh giảm do chiết khấu thương mại cho các hóa đơn số… ký hiệu…”, số tiền chiết khấu ghi âm (dấu “-“).
  • Ví dụ: Hết quý 1, công ty B đạt tổng doanh số mua hàng từ Hoàng Nam và được hưởng chiết khấu 50.000.000 VNĐ. Hoàng Nam sẽ xuất một hóa đơn điều chỉnh.
    • Nội dung: Điều chỉnh giảm doanh thu do chiết khấu thương mại quý 1/2025 (kèm bảng kê các hóa đơn liên quan).
    • Thành tiền chưa thuế: -50.000.000 VNĐ
    • Thuế GTGT (10%): -5.000.000 VNĐ
    • Tổng tiền thanh toán: -55.000.000 VNĐ

Hướng dẫn kê khai và hạch toán chiết khấu thương mại chính xác

Sau khi lập hóa đơn đúng, bước tiếp theo là kê khai thuế và hạch toán vào sổ sách kế toán.

Hướng dẫn kê khai thuế GTGT đối với hóa đơn chiết khấu thương mại

  • Bên bán: Kê khai hóa đơn chiết khấu thương mại như một hóa đơn bán ra thông thường. Nếu là hóa đơn điều chỉnh giảm (trường hợp 3), số liệu sẽ được ghi âm vào chỉ tiêu tương ứng trên tờ khai thuế GTGT, làm giảm số thuế phải nộp.
  • Bên mua: Kê khai hóa đơn như một hóa đơn mua vào. Nếu là hóa đơn điều chỉnh giảm, số liệu ghi âm sẽ làm giảm số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

Cách hạch toán chiết khấu thương mại bên bán (Theo Thông tư 200 & 133)

Diễn giảiTheo Thông tư 200/2014/TT-BTCTheo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Phản ánh số tiền chiết khấuNợ TK 5211 (Chiết khấu thương mại)
Nợ TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp – phần giảm)
Có các TK 111, 112, 131
Nợ TK 511 (Doanh thu bán hàng – ghi giảm)
Nợ TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp – phần giảm)
Có các TK 111, 112, 131
Cuối kỳ kết chuyểnNợ TK 511
Có TK 5211
Không có bút toán này vì đã ghi giảm trực tiếp.

Cách hạch toán chiết khấu thương mại bên mua (Theo Thông tư 200 & 133)

Việc hạch toán bên mua phức tạp hơn một chút vì phụ thuộc vào tình trạng của hàng hóa đã mua.

  • Nếu hàng còn trong kho: Ghi giảm giá trị hàng tồn kho.
    • Nợ các TK 111, 112, 331
    • Có TK 156, 152, 153… (giá trị hàng giảm)
    • Có TK 1331 (thuế GTGT đầu vào được khấu trừ – phần giảm)
  • Nếu hàng đã bán: Ghi giảm giá vốn hàng bán.
    • Nợ các TK 111, 112, 331
    • Có TK 632 (Giá vốn hàng bán)
    • Có TK 1331 (thuế GTGT đầu vào được khấu trừ – phần giảm)
  • Nếu hàng đã dùng cho TSCĐ: Ghi giảm nguyên giá TSCĐ.

Giải đáp các câu hỏi thường gặp về hóa đơn chiết khấu thương mại

Dưới đây là một số câu hỏi mà đội ngũ của Hoàng Nam thường xuyên nhận được từ khách hàng.

Chiết khấu thương mại có phải xuất hóa đơn không?

Có. Theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP, mọi khoản chiết khấu thương mại dành cho khách hàng đều phải được thể hiện rõ trên hóa đơn.

Hóa đơn chiết khấu thương mại ghi âm hay dương?

Tùy trường hợp:

  • Nếu chiết khấu trực tiếp trên hóa đơn bán hàng lần đầu hoặc lần cuối, giá trị chiết khấu được trừ vào giá bán, các số liệu đều ghi dương.
  • Nếu lập hóa đơn điều chỉnh riêng cho khoản chiết khấu, các số liệu trên hóa đơn điều chỉnh (tiền hàng, tiền thuế) phải ghi số âm (dấu “-“).

Chiết khấu thương mại có cần đăng ký với Sở Công Thương không?

Không. Chiết khấu thương mại là thỏa thuận giảm giá dựa trên sản lượng, doanh số mua bán giữa các bên và được quy định trong hợp đồng kinh tế. Nó khác với hoạt động khuyến mại (như giảm giá, tặng quà cho người tiêu dùng cuối cùng) vốn phải đăng ký hoặc thông báo với Sở Công Thương theo quy định của Luật Thương mại. Việc phân biệt chiết khấu thương mại và khuyến mại là rất quan trọng để tránh rủi ro pháp lý.

Tóm lại, việc xác định hóa đơn chiết khấu thương mại thuế suất bao nhiêu rất đơn giản: nó luôn tuân theo thuế suất của sản phẩm, dịch vụ gốc. Nắm vững các trường hợp xuất hóa đơn và phương pháp hạch toán theo Thông tư 200, 133 sẽ giúp kế toán xử lý nghiệp vụ này một cách chính xác, đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa quy trình tài chính cho doanh nghiệp.

Bài viết của Hoàng Nam chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế cho tư vấn chuyên nghiệp từ các chuyên gia về thuế – kế toán. Nếu thấy hữu ích, hãy chia sẻ bài viết này và thường xuyên theo dõi website của chúng tôi để cập nhật những kiến thức mới nhất!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *