Dịch vụ làm visa thuế suất bao nhiêu là câu hỏi thường gặp của nhiều doanh nghiệp khi thực hiện các thủ tục cho nhân viên đi công tác hoặc cho chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Để tuân thủ đúng pháp luật và tối ưu chi phí thuế, việc hiểu rõ các quy định về thuế Giá trị gia tăng (GTGT), Thu nhập cá nhân (TNCN) và Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) liên quan đến chi phí này là vô cùng quan trọng.

dịch vụ làm visa thuế suất bao nhiêu

Bài viết này của Hoàng Nam sẽ giải đáp toàn diện các thắc mắc trên. Theo quy định hiện hành, dịch vụ làm visa thường chịu thuế suất GTGT 10% (hoặc 8% theo chính sách giảm thuế từng thời kỳ). Đồng thời, chúng tôi sẽ làm rõ các điều kiện để chi phí này được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN và các trường hợp nào phải tính thuế TNCN cho nhân viên.

Thuế suất GTGT đối với dịch vụ làm visa là bao nhiêu?

Tối ưu thuế: Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp thuế suất bao nhiêu?
dịch vụ tư vấn doanh nghiệp thuế suất bao nhiêu

Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp thuế suất bao nhiêu? Bài viết giải đáp chi tiết thuế GTGT 10% (có Read more

Dịch vụ lập trình thuế suất bao nhiêu? Hướng dẫn GTGT 0%, 10% & miễn thuế
dịch vụ lập trình thuế suất bao nhiêu

Lời giải đáp trực tiếp cho câu hỏi "dịch vụ lập trình thuế suất bao nhiêu?". Bài viết hướng dẫn Read more

Việc xác định đúng thuế suất GTGT cho dịch vụ làm visa giúp doanh nghiệp kê khai và khấu trừ thuế chính xác, tránh các rủi ro về sau. Mức thuế suất có thể là 10%, 8% hoặc thậm chí là 0% tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

Mức thuế suất phổ biến: 10% hoặc 8%

Theo quy định chung tại Thông tư 219/2013/TT-BTC, các dịch vụ không thuộc đối tượng không chịu thuế, đối tượng chịu thuế 0% hoặc 5% sẽ áp dụng mức thuế suất phổ thông là 10%. Do đó, dịch vụ làm visa cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trong nước thường sẽ chịu mức thuế suất GTGT là 10%.

Tuy nhiên, tùy vào chính sách hỗ trợ kinh tế của Chính phủ trong từng giai đoạn, mức thuế này có thể được giảm xuống 8%. Doanh nghiệp cần cập nhật các Nghị định mới nhất để áp dụng đúng mức thuế suất tại thời điểm phát sinh giao dịch.

Trường hợp đặc biệt áp dụng thuế suất 0%

Một số doanh nghiệp thắc mắc liệu dịch vụ làm visa cho công ty khu chế xuất thuế suất 0% có được áp dụng không. Câu trả lời là có thể, nếu dịch vụ đó được xem là dịch vụ xuất khẩu.

Theo quy định, dịch vụ xuất khẩu là dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ngoài Việt Nam, hoặc cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

Điều kiện để áp dụng thuế suất GTGT 0% cho dịch vụ xuất khẩu

Để được áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0%, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ làm visa phải đáp ứng đồng thời các điều kiện được quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC, bao gồm:

  • Hợp đồng: Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan.
  • Chứng từ thanh toán: Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng.
  • Các giấy tờ liên quan: Các tài liệu khác để chứng minh dịch vụ được thực hiện và tiêu dùng ngoài Việt Nam hoặc trong khu phi thuế quan.

Chi phí làm visa có được trừ khi tính thuế TNDN không?

Đây là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý tài chính. Về nguyên tắc, chi phí làm visa công tác nước ngoài có được khấu trừ thuế TNDN nếu đáp ứng đủ các điều kiện của một khoản chi phí hợp lý.

Điều kiện để chi phí visa là chi phí hợp lý được trừ

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, một khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN cần thỏa mãn 3 điều kiện sau:

  1. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ: chi phí làm visa cho nhân viên đi công tác, hoặc làm thẻ tạm trú, giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
  2. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  3. Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Đối với thuế TNDN đối với chi phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài, nếu khoản chi này được xem là chi phí phúc lợi, tổng chi phúc lợi không được vượt quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế.

Hướng dẫn hạch toán chi phí làm visa có và không có hóa đơn

Việc hạch toán chi phí cần dựa trên chứng từ thực tế.

  • Trường hợp có hóa đơn GTGT: Kế toán hạch toán chi phí dịch vụ và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có) dựa trên hóa đơn hợp lệ từ nhà cung cấp dịch vụ.
  • Trường hợp không có hóa đơn (lệ phí lãnh sự quán): Lệ phí nộp cho cơ quan lãnh sự quán thường chỉ có phiếu thu. Theo quy định, phiếu thu hợp pháp từ cơ quan nhà nước được xem là một chứng từ hợp pháp để ghi nhận chi phí. Doanh nghiệp cần lưu giữ phiếu thu này cùng các hồ sơ liên quan như giấy đề nghị thanh toán, ủy nhiệm chi để làm căn cứ.

Rủi ro khi hạch toán chi phí visa không đúng quy định

Nếu hạch toán chi phí làm visa không đủ chứng từ hợp lệ hoặc không liên quan đến hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp sẽ đối mặt với rủi ro bị cơ quan thuế loại bỏ khoản chi phí này ra khỏi chi phí được trừ khi quyết toán thuế TNDN. Điều này dẫn đến tăng số thuế TNDN phải nộp, đồng thời có thể bị phạt vi phạm hành chính về thuế và tính tiền chậm nộp.

Chi phí làm visa cho nhân viên có phải tính thuế TNCN?

Vấn đề chi phí làm visa cho nhân viên có tính thuế TNCN không phụ thuộc vào việc khoản chi này được xác định là trách nhiệm của doanh nghiệp hay là một khoản lợi ích cá nhân của người lao động.

Phân biệt chi phí visa là trách nhiệm của doanh nghiệp hay là lợi ích của người lao động

Để phân định rõ ràng, doanh nghiệp cần căn cứ vào các văn bản nội bộ và quy định của pháp luật.

  • Trách nhiệm của doanh nghiệp: Các khoản chi phí bắt buộc để người lao động (đặc biệt là người nước ngoài) đủ điều kiện làm việc hợp pháp tại Việt Nam như phí làm giấy phép lao động, thẻ tạm trú, thị thực nhập cảnh lần đầu.
  • Lợi ích của người lao động: Các khoản chi không mang tính chất bắt buộc, phục vụ cho mục đích cá nhân của người lao động như làm visa du lịch cho người thân của nhân viên.

Trường hợp chi phí visa KHÔNG tính vào thu nhập chịu thuế TNCN

Các khoản chi phí làm visa sẽ không bị tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động trong các trường hợp sau:

  • Phí làm visa, thị thực, thẻ tạm trú do doanh nghiệp chi trả để người lao động nước ngoài đủ điều kiện làm việc tại Việt Nam. Đây được xem là trách nhiệm của người sử dụng lao động.
  • Phí làm visa cho nhân viên đi công tác nước ngoài, được quy định trong quy chế tài chính hoặc quy chế công tác phí của công ty.

Để đảm bảo tính pháp lý, tại Hoàng Nam, chúng tôi luôn khuyến nghị khách hàng cần quy định rõ các khoản chi này trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc quy chế tài chính của công ty.

Trường hợp chi phí visa BỊ tính vào thu nhập chịu thuế TNCN

Ngược lại, chi phí làm visa cho người nước ngoài có phải chịu thuế TNCN nếu khoản chi đó được xác định là lợi ích cá nhân. Cụ thể:

  • Công ty chi trả phí làm visa cho người thân (vợ, chồng, con…) của người lao động đi du lịch, thăm thân.
  • Công ty chi trả các khoản phí không được quy định là trách nhiệm của doanh nghiệp trong các văn bản nội bộ.

Những khoản lợi ích này sẽ được cộng vào thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động để tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

Quy định về hóa đơn, chứng từ đối với dịch vụ làm visa

Để một khoản chi phí được công nhận, việc có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ là yêu cầu bắt buộc.

Cách xuất hóa đơn GTGT cho dịch vụ làm visa hợp lệ

Khi một công ty cung cấp dịch vụ làm visa, việc xuất hóa đơn GTGT là nghĩa vụ. Hóa đơn cần ghi đầy đủ các nội dung:

  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán và người mua.
  • Tên dịch vụ: Ghi rõ “Phí dịch vụ làm visa/thị thực…”.
  • Đơn giá, thành tiền.
  • Mức thuế suất GTGT (0%, 8% hoặc 10%).
  • Tổng số tiền thanh toán.

Việc tìm hiểu cách xuất hóa đơn GTGT cho dịch vụ làm visa hợp lệ là rất cần thiết để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.

Các chứng từ cần thiết để hợp pháp hóa chi phí

Để bộ hồ sơ chi phí làm visa đầy đủ và chặt chẽ, ngoài hóa đơn GTGT hoặc phiếu thu lệ phí, doanh nghiệp cần chuẩn bị thêm:

  • Hợp đồng cung cấp dịch vụ (nếu thuê ngoài).
  • Quyết định cử đi công tác (đối với visa công tác).
  • Hợp đồng lao động, giấy phép lao động, thẻ tạm trú (đối với người nước ngoài).
  • Quy chế tài chính, quy chế công tác phí của công ty.
  • Chứng từ thanh toán (ủy nhiệm chi, sao kê ngân hàng).

Tóm lại, việc xác định dịch vụ làm visa thuế suất bao nhiêu và hạch toán chi phí liên quan đòi hỏi sự am hiểu về cả ba loại thuế GTGT, TNDN và TNCN. Doanh nghiệp cần đảm bảo có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ và quy định rõ trong các quy chế nội bộ để tuân thủ pháp luật, tối ưu hóa chi phí thuế và tránh các rủi ro không đáng có trong quá trình quyết toán.

Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, hãy chia sẻ để lan tỏa kiến thức. Đừng quên theo dõi chúng tôi thường xuyên để cập nhật những quy định mới nhất về kế toán và thuế!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *