Hoàn thuế GTGT là việc ngân sách nhà nước hoàn trả lại cho doanh nghiệp số tiền thuế giá trị gia tăng đầu vào đã nộp nhưng chưa được khấu trừ hết. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng đáp ứng điều kiện hoàn thuế gtgt. Bài viết này của Hoàng Nam sẽ giải thích rõ ràng 4 điều kiện bắt buộc mà doanh nghiệp phải đáp ứng, các trường hợp được áp dụng, cùng với hướng dẫn chi tiết về hồ sơ và thủ tục cần thiết theo quy định mới nhất, giúp doanh nghiệp tự tin thực hiện đúng luật.

4 Điều kiện chung bắt buộc để doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT
Để được xét hoàn thuế GTGT, trước hết doanh nghiệp phải đáp ứng đồng thời 4 điều kiện tiên quyết sau đây. Việc thiếu bất kỳ điều kiện nào cũng có thể khiến yêu cầu hoàn thuế của doanh nghiệp bị từ chối.
1. Đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Doanh nghiệp phải đăng ký và đang áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đây là điều kiện cơ bản nhất, vì chỉ có phương pháp này mới phát sinh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, làm cơ sở để xác định số thuế được hoàn. Các doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp sẽ không thuộc đối tượng được hoàn thuế.
Việc áp dụng phương pháp khấu trừ đòi hỏi doanh nghiệp phải hiểu rõ về các đối tượng chịu thuế gtgt để kê khai chính xác.
2. Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương
Doanh nghiệp phải hoạt động hợp pháp, có đầy đủ giấy tờ pháp lý. Cụ thể là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, hoặc các giấy phép hành nghề, giấy phép hoạt động tương đương do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
3. Có sổ sách, chứng từ kế toán và tài khoản ngân hàng theo quy định
Doanh nghiệp phải tổ chức công tác kế toán, lập và lưu giữ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo đúng quy định của Luật Kế toán. Đồng thời, doanh nghiệp phải có tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng theo đúng mã số thuế đã đăng ký với cơ quan thuế. Mọi giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải được thực hiện qua hình thức chuyển khoản ngân hàng. Việc hạch toán nộp thuế gtgt cũng cần được ghi nhận đầy đủ và chính xác trên sổ sách.
4. Số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết phải từ 300 triệu đồng trở lên
Số thuế GTGT đầu vào lũy kế chưa được khấu trừ hết phải từ 300 triệu đồng trở lên thì doanh nghiệp mới được đề nghị hoàn thuế. Nếu số thuế này dưới 300 triệu đồng, doanh nghiệp sẽ phải kết chuyển sang kỳ kê khai tiếp theo để khấu trừ, chứ không được hoàn.
Để xác định chính xác con số này, doanh nghiệp cần nắm vững cách tính thuế gtgt được khấu trừ.
Các trường hợp cụ thể được hoàn thuế GTGT khi đã đủ 4 điều kiện chung
Sau khi đã đáp ứng cả 4 điều kiện chung nêu trên, doanh nghiệp cần xem xét mình có thuộc một trong các trường hợp cụ thể được pháp luật quy định cho phép hoàn thuế hay không.
Trường hợp 1: Hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Đây là trường hợp hoàn thuế phổ biến nhất. Doanh nghiệp có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (áp dụng thuế suất 0%) nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế theo tháng hoặc quý. Doanh nghiệp phải hạch toán riêng số thuế đầu vào cho hoạt động xuất khẩu. Nếu không, số thuế được hoàn sẽ phân bổ theo tỷ lệ doanh thu xuất khẩu trên tổng doanh thu.
Điều kiện hoàn thuế gtgt hàng xuất khẩu bao gồm:
- Có hợp đồng bán hàng, gia công hàng hóa xuất khẩu.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
- Có tờ khai hải quan đã thông quan theo quy định.
Trường hợp 2: Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư mới
Doanh nghiệp đang hoạt động có dự án đầu tư mới hoặc một doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu có số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế.
Lưu ý, một số trường hợp hoàn thuế gtgt dự án đầu tư sẽ không được chấp thuận, chẳng hạn như dự án không góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký hoặc dự án thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện nhưng chưa đủ điều kiện.
Trường hợp 3: Hoàn thuế khi chuyển đổi sở hữu, sáp nhập, giải thể, phá sản
Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ khi thực hiện chuyển đổi sở hữu, sáp nhập, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, nếu có số thuế GTGT đã nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì được hoàn thuế.
Trường hợp 4: Hoàn thuế cho các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại
Các chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định để quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại sẽ được hoàn lại số thuế GTGT đã trả cho hàng hóa, dịch vụ mua tại Việt Nam để phục vụ cho chương trình, dự án đó.
Trường hợp 5: Hoàn thuế đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao
Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hoàn số thuế GTGT đã trả trên hóa đơn cho việc mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng. Tương tự, viên chức ngoại giao làm việc tại các cơ quan này cũng được hoàn thuế cho các hàng hóa, dịch vụ mua tại Việt Nam theo quy định.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng nên tìm hiểu thêm về danh mục hàng hóa được giảm thuế gtgt để áp dụng đúng chính sách, tối ưu hóa nghĩa vụ thuế của mình.
Hướng dẫn thủ tục và hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT chi tiết
Quy trình hoàn thuế GTGT đòi hỏi sự chính xác và đầy đủ về mặt giấy tờ. Dưới đây là các bước cơ bản mà doanh nghiệp cần thực hiện.
Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ đề nghị hoàn thuế đầy đủ
Tùy thuộc vào từng trường hợp hoàn thuế, bộ hồ sơ sẽ có những yêu cầu khác nhau. Tuy nhiên, một bộ hồ sơ hoàn thuế cơ bản thường bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước: Theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Các tài liệu liên quan khác: Tùy trường hợp cụ thể, ví dụ:
- Đối với hàng xuất khẩu: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, danh sách tờ khai hải quan.
- Đối với dự án đầu tư: Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư (mẫu 02/GTGT), bảng kê hóa đơn, chứng từ mua vào.
Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp
Doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hiện nay, việc nộp hồ sơ được khuyến khích thực hiện qua mạng tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để tiết kiệm thời gian và thuận tiện cho việc theo dõi.
Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan thuế sẽ gửi thông báo chấp nhận hồ sơ (mẫu 01/TB-HT) cho doanh nghiệp. Cơ quan thuế sẽ tiến hành phân loại hồ sơ thuộc diện “hoàn thuế trước, kiểm tra sau” hay “kiểm tra trước, hoàn thuế sau”.
Bước 4: Nhận quyết định hoàn thuế hoặc thông báo của cơ quan thuế
Trong thời hạn quy định, cơ quan thuế sẽ ban hành Quyết định hoàn thuế, Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước, hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế (nếu hồ sơ không đủ điều kiện). Tiền hoàn thuế sẽ được chuyển vào tài khoản ngân hàng mà doanh nghiệp đã đăng ký.
Phân biệt hai hình thức hoàn thuế: Hoàn trước kiểm sau và Kiểm trước hoàn sau
Pháp luật về quản lý thuế quy định hai hình thức giải quyết hồ sơ hoàn thuế với các điều kiện áp dụng khác nhau.
Hoàn thuế trước, kiểm tra sau: Điều kiện áp dụng là gì?
Đây là hình thức áp dụng cho các doanh nghiệp có lịch sử tuân thủ pháp luật về thuế tốt và không thuộc diện rủi ro cao. Cụ thể:
- Doanh nghiệp sản xuất hàng hóa xuất khẩu không vi phạm pháp luật về thuế, hải quan trong 2 năm liên tục.
- Doanh nghiệp không thuộc đối tượng rủi ro cao theo phân loại của cơ quan thuế.
- Hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu không thuộc diện này.
Với hình thức này, cơ quan thuế sẽ ra quyết định hoàn thuế trong vòng 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, sau đó mới tiến hành thanh tra, kiểm tra sau hoàn.
Kiểm tra trước, hoàn thuế sau: Áp dụng cho những trường hợp nào?
Hình thức này áp dụng cho các trường hợp còn lại, mang tính rủi ro cao hơn, bao gồm:
- Doanh nghiệp đề nghị hoàn thuế lần đầu (trừ trường hợp hoàn thuế dự án đầu tư).
- Doanh nghiệp đề nghị hoàn thuế trong vòng 2 năm kể từ khi bị xử lý về hành vi trốn thuế.
- Doanh nghiệp thuộc đối tượng rủi ro cao về thuế, hải quan.
- Hồ sơ hoàn thuế khi giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.
- Hồ sơ hoàn thuế có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
Thời gian giải quyết đối với hồ sơ diện này là 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Cơ quan thuế sẽ thực hiện kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp trước khi ra quyết định hoàn thuế.
Việc đáp ứng đủ 4 điều kiện chung và thuộc các trường hợp cụ thể là yêu cầu bắt buộc để doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT. Nắm vững các điều kiện hoàn thuế gtgt và quy định về hồ sơ, thủ tục không chỉ giúp quá trình diễn ra thuận lợi, nhanh chóng mà còn tránh được các rủi ro pháp lý không đáng có. Doanh nghiệp cần lưu ý chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và tuân thủ đúng quy trình để đảm bảo quyền lợi của mình. Tại Hoàng Nam, chúng tôi nhận thấy nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn ở khâu chuẩn bị hồ sơ, vì vậy việc rà soát kỹ lưỡng trước khi nộp là vô cùng quan trọng.
Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, hãy chia sẻ để giúp nhiều doanh nghiệp khác cùng nắm rõ quy định. Đừng quên theo dõi chúng tôi để cập nhật những kiến thức mới nhất về thuế và kế toán! Đối với những trường hợp phức tạp, việc sử dụng dịch vụ hoàn thuế gtgt chuyên nghiệp có thể là một giải pháp hiệu quả để đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ.
Lưu ý: Thông tin trong bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo. Để được tư vấn tốt nhất, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn cụ thể dựa trên nhu cầu thực tế của bạn.