Bạn đang thắc mắc dịch vụ cho thuê thiết bị thuế suất bao nhiêu trong năm 2025? Việc xác định đúng mức thuế không chỉ giúp tuân thủ pháp luật mà còn tránh được các rủi ro pháp lý không đáng có. Bài viết này của Hoàng Nam sẽ giải đáp chi tiết mức thuế GTGT là 8% hay 10%, cách tính thuế TNCN cho cá nhân, và các quy định mới nhất. Chúng tôi cung cấp thông tin chính xác, giúp bạn kê khai đúng luật và tối ưu hóa nghĩa vụ thuế, cập nhật theo các văn bản pháp luật mới nhất tính đến năm 2025.
Cập nhật thuế suất cho thuê thiết bị năm 2025: Doanh nghiệp và Cá nhân
Tùy thuộc vào đối tượng cho thuê là doanh nghiệp hay cá nhân mà nghĩa vụ thuế sẽ có sự khác biệt rõ rệt. Doanh nghiệp sẽ chịu sự điều chỉnh của Thuế giá trị gia tăng (GTGT) và Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), trong khi cá nhân sẽ liên quan đến Thuế GTGT và Thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
Đối với Doanh nghiệp: Thuế GTGT và Thuế TNDN
Khi doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho thuê thiết bị, máy móc, đây được xem là một hoạt động kinh doanh và phải tuân thủ các quy định về thuế hiện hành. Hai loại thuế chính cần quan tâm là Thuế GTGT và Thuế TNDN.
Thuế suất GTGT cho thuê máy móc thiết bị là 8% hay 10%?
Đây là câu hỏi mà nhiều kế toán viên và chủ doanh nghiệp quan tâm nhất trong bối cảnh chính sách thuế có nhiều thay đổi. Theo quy định chung, hoạt động cho thuê thiết bị, máy móc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với mức thuế suất phổ thông là 10%.
Tuy nhiên, để hỗ trợ doanh nghiệp và kích cầu nền kinh tế, Chính phủ đã nhiều lần ban hành chính sách giảm thuế GTGT. Mới nhất, theo Nghị quyết 204/2025/QH15 và được hướng dẫn tại Nghị định 174/2025/NĐ-CP, chính sách giảm 2% thuế GTGT (từ 10% xuống 8%) tiếp tục được áp dụng từ ngày 01/07/2025 đến hết ngày 31/12/2026.
Do đó, trong năm 2025, dịch vụ cho thuê thiết bị sẽ áp dụng mức thuế suất GTGT 8%, trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ đặc thù không được giảm thuế được quy định rõ trong các phụ lục của Nghị định. Doanh nghiệp cần kiểm tra kỹ ngành nghề của mình để đảm bảo áp dụng đúng mức thuế suất.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) từ hoạt động cho thuê
Doanh thu từ hoạt động cho thuê thiết bị sẽ được hạch toán là một phần trong tổng doanh thu của doanh nghiệp. Sau khi trừ đi các chi phí được trừ hợp lý liên quan đến hoạt động cho thuê (như chi phí khấu hao thiết bị, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa…), lợi nhuận thu được sẽ phải chịu thuế TNDN theo mức thuế suất phổ thông hiện hành.
Đối với Cá nhân cho thuê thiết bị: Thuế GTGT và Thuế TNCN
Cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản, bao gồm cả máy móc thiết bị, cũng có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế nếu đạt đến ngưỡng doanh thu chịu thuế. Quy định về thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản được hướng dẫn chủ yếu tại Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Cách tính thuế TNCN và GTGT cho thuê thiết bị cá nhân năm 2025 (Tỷ lệ 5% + 5%)
Nếu cá nhân có doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản trên 100 triệu đồng/năm, họ phải nộp hai loại thuế là Thuế GTGT và Thuế TNCN. Cách tính thuế được áp dụng theo phương pháp khoán trên doanh thu tính thuế.
- Tỷ lệ % tính thuế GTGT: 5% trên doanh thu tính thuế.
- Tỷ lệ % tính thuế TNCN: 5% trên doanh thu tính thuế.
Công thức chung:
- Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%
- Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%
Ví dụ: Bà A cho thuê một thiết bị chuyên dùng trong năm 2025 với giá 15 triệu đồng/tháng. Tổng doanh thu cả năm là 180 triệu đồng.
- Số thuế GTGT phải nộp: 180.000.000 x 5% = 9.000.000 đồng.
- Số thuế TNCN phải nộp: 180.000.000 x 5% = 9.000.000 đồng.
- Tổng số thuế bà A phải nộp là 18.000.000 đồng.
Ngưỡng doanh thu 100 triệu/năm: Khi nào cá nhân được miễn thuế GTGT, TNCN?
Một điểm quan trọng cần lưu ý là ngưỡng doanh thu chịu thuế. Theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC, cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản với tổng doanh thu trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
Điều này có nghĩa là, nếu tổng doanh thu từ tất cả các hợp đồng cho thuê thiết bị của bạn trong năm 2025 không vượt quá 100 triệu đồng, bạn sẽ được miễn cả hai loại thuế này.
Hướng dẫn kê khai và nộp thuế cho thuê tài sản chi tiết nhất 2025
Việc kê khai và nộp thuế đúng hạn là trách nhiệm của mỗi cá nhân, doanh nghiệp. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về hồ sơ và quy trình thực hiện.
Hồ sơ kê khai thuế cho thuê tài sản gồm những gì?
Để thực hiện nghĩa vụ thuế, người cho thuê cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ. Theo hướng dẫn tại Thông tư 40/2021/TT-BTC, hồ sơ kê khai thuế cho thuê tài sản bao gồm:
- Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (theo Mẫu số 01/TTS).
- Phụ lục Bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (theo Mẫu số 01-1/BK-TTS).
- Bản sao hợp đồng cho thuê thiết bị, tài sản và các phụ lục hợp đồng (nếu có).
- Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục).
Hướng dẫn 4 bước kê khai thuế cho thuê thiết bị online qua eTax Mobile
Hiện nay, việc kê khai thuế đã trở nên thuận tiện hơn rất nhiều nhờ các nền tảng điện tử của cơ quan thuế. Bạn có thể thực hiện hướng dẫn kê khai thuế cho thuê thiết bị online qua ứng dụng eTax Mobile của Tổng cục Thuế với 4 bước đơn giản:
- Đăng nhập: Tải và cài đặt ứng dụng eTax Mobile, sau đó đăng nhập bằng tài khoản giao dịch thuế điện tử đã được cấp.
- Chọn chức năng khai thuế: Tại màn hình chính, chọn “Khai thuế”, sau đó chọn “Nộp tờ khai 01/TTS”.
- Điền thông tin tờ khai: Hệ thống sẽ hiển thị tờ khai Mẫu 01/TTS. Bạn cần điền đầy đủ và chính xác các thông tin về hợp đồng cho thuê, kỳ thanh toán, doanh thu và các chỉ tiêu liên quan.
- Nộp tờ khai: Sau khi kiểm tra lại thông tin, bạn nhập mã OTP được gửi về điện thoại để xác thực và hoàn tất việc nộp tờ khai.
Cách tính và thời hạn nộp Lệ phí môn bài cho thuê thiết bị
Ngoài thuế GTGT và TNCN/TNDN, cá nhân và doanh nghiệp có hoạt động cho thuê tài sản còn phải nộp Lệ phí môn bài. Mức nộp phụ thuộc vào doanh thu hàng năm:
- Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
- Doanh thu từ 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
- Doanh thu từ 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
Thời hạn nộp Lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
Giải đáp các vướng mắc thường gặp về thuế cho thuê tài sản
Trong quá trình thực hiện, có nhiều tình huống cụ thể gây bối rối cho người nộp thuế. Tại Hoàng Nam, chúng tôi đã tổng hợp và giải đáp một số câu hỏi phổ biến.
Cho thuê tài sản có kèm theo dịch vụ vận hành, bảo dưỡng thì áp dụng thuế suất ra sao?
Trường hợp hợp đồng cho thuê có bao gồm các dịch vụ đi kèm như vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, thì việc xác định thuế suất cần phải xem xét bản chất của hợp đồng.
- Nếu các dịch vụ này là một phần không thể tách rời của việc cho thuê thiết bị, doanh thu sẽ được tính chung và áp dụng thuế suất cho hoạt động cho thuê tài sản.
- Nếu các dịch vụ này có thể tách rời và được quy định giá trị riêng trong hợp đồng, doanh nghiệp cần hạch toán và áp dụng thuế suất riêng cho từng loại hình: thuế suất cho thuê tài sản (8% hoặc 10%) và thuế suất cho dịch vụ liên quan (thường là 10%, trừ khi được giảm thuế).
Quy định mới về thuế cho thuê tài sản năm 2025 có gì thay đổi?
Năm 2025 chứng kiến một số thay đổi quan trọng từ việc áp dụng Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 (có hiệu lực từ 01/07/2025). Một trong những thay đổi đáng chú ý nhất là việc tiếp tục chính sách giảm thuế GTGT xuống 8% cho đến hết năm 2026. Ngoài ra, các quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử cũng ngày càng được siết chặt để tăng cường tính minh bạch trong quản lý thuế.
Tổng hợp các văn bản pháp luật quan trọng về thuế cho thuê thiết bị 2025
Để đảm bảo tuân thủ đúng và đầy đủ, bạn nên tham khảo các văn bản pháp luật gốc. Dưới đây là danh sách các văn bản pháp luật về thuế cho thuê thiết bị 2025 mà bạn cần quan tâm:
- Luật Thuế giá trị gia tăng số 48/2024/QH15.
- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.
- Thông tư 40/2021/TT-BTC: Hướng dẫn thuế GTGT, TNCN và quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh.
- Nghị định 174/2025/NĐ-CP: Quy định chính sách giảm thuế GTGT.
Tóm lại, việc xác định dịch vụ cho thuê thiết bị thuế suất bao nhiêu phụ thuộc vào đối tượng cho thuê là doanh nghiệp hay cá nhân và chính sách giảm thuế GTGT tại thời điểm đó. Doanh nghiệp cần lưu ý giữa mức 8% và 10%, trong khi cá nhân áp dụng tỷ lệ 5% GTGT và 5% TNCN nếu doanh thu trên 100 triệu/năm. Nắm vững các quy định này giúp đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa nghĩa vụ thuế.
Nếu thấy bài viết hữu ích, hãy chia sẻ ngay để bạn bè và đồng nghiệp cùng cập nhật! Thường xuyên theo dõi chúng tôi để không bỏ lỡ những kiến thức mới nhất về thuế và kế toán năm 2025.